Quảng cáo
2 câu trả lời 112
Để giải bài toán \( \tan^2 \alpha + \cot^2 \alpha = 7 \) và tính \( \tan \alpha + \cot \alpha \), chúng ta sẽ sử dụng một số công thức lượng giác.
### Bước 1: Biểu diễn \(\cot \alpha\) theo \(\tan \alpha\)
Gọi \( x = \tan \alpha \), thì:
\[
\cot \alpha = \frac{1}{\tan \alpha} = \frac{1}{x}
\]
Thay vào phương trình:
\[
\tan^2 \alpha + \cot^2 \alpha = x^2 + \left(\frac{1}{x}\right)^2
\]
\[
x^2 + \frac{1}{x^2} = 7
\]
### Bước 2: Tính \(\left(\tan \alpha + \cot \alpha\right)^2\)
Chúng ta có:
\[
\tan \alpha + \cot \alpha = x + \frac{1}{x}
\]
\[
\left(x + \frac{1}{x}\right)^2 = x^2 + 2 \cdot \frac{x}{x} + \frac{1}{x^2}
\]
\[
\left(x + \frac{1}{x}\right)^2 = x^2 + 2 + \frac{1}{x^2}
\]
### Bước 3: Thay giá trị từ phương trình đã cho vào
Từ phương trình \( x^2 + \frac{1}{x^2} = 7 \):
\[
\left(x + \frac{1}{x}\right)^2 = x^2 + \frac{1}{x^2} + 2
\]
\[
\left(x + \frac{1}{x}\right)^2 = 7 + 2
\]
\[
\left(x + \frac{1}{x}\right)^2 = 9
\]
### Bước 4: Tính giá trị của \( \tan \alpha + \cot \alpha \)
Lấy căn bậc hai của cả hai vế:
\[
x + \frac{1}{x} = \pm \sqrt{9}
\]
\[
x + \frac{1}{x} = \pm 3
\]
### Kết luận:
\[
\tan \alpha + \cot \alpha = 3 \text{ hoặc } -3
\]
gia thiet ta co tan2α + cot2α = 7.
v ( tanα + cotα) 2 = tan2α + cot2α + 2tanα.cotα = 7 + 2 = 9
=> tanα + cotα = 3 hoặc tanα + cotα = -3
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
