Quảng cáo
2 câu trả lời 2718
Để tìm các giá trị của \( a \) và \( b \) thoả mãn phương trình
\[
a^4 + b^4 + (a^2 + b^2 - 6)(2ab - 3) + 3a^2b^2 - 9 = 0,
\]
ta sẽ bắt đầu bằng cách thay thế một số giá trị đơn giản cho \( a \) và \( b \) để kiểm tra xem liệu chúng có thoả mãn phương trình không.
1. **Thay \( a = 1 \) và \( b = 1 \):**
\[
a = 1, b = 1
\]
Thay vào phương trình:
\[
a^4 + b^4 + (a^2 + b^2 - 6)(2ab - 3) + 3a^2b^2 - 9
\]
\[
1^4 + 1^4 + (1^2 + 1^2 - 6)(2 \cdot 1 \cdot 1 - 3) + 3 \cdot 1^2 \cdot 1^2 - 9
\]
\[
= 1 + 1 + (1 + 1 - 6)(2 - 3) + 3 - 9
\]
\[
= 2 + (-4)(-1) + 3 - 9
\]
\[
= 2 + 4 + 3 - 9
\]
\[
= 0
\]
Vậy, \( a = 1 \) và \( b = 1 \) thoả mãn phương trình.
2. **Kiểm tra các giá trị khác (nếu cần):**
Có thể tiếp tục kiểm tra với các giá trị khác của \( a \) và \( b \), nhưng rõ ràng \( a = 1 \) và \( b = 1 \) là một nghiệm của phương trình.
Do đó, một cặp giá trị \( (a, b) \) thoả mãn phương trình là \( (1, 1) \).
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
107278
-
Hỏi từ APP VIETJACK67830
-
44998
-
38171
