Quảng cáo
2 câu trả lời 917
Để viết các số dưới dạng lũy thừa với số mũ lớn hơn 1, chúng ta cần nhận diện các số này là các số dạng phân số của các số nguyên có thể được viết dưới dạng lũy thừa. Dưới đây là cách chuyển đổi các số theo yêu cầu:
### 1. \(0.49\)
Ta có thể viết \(0.49\) dưới dạng lũy thừa như sau:
\[
0.49 = \frac{49}{100}
\]
Vì:
\[
49 = 7^2 \text{ và } 100 = 10^2
\]
Do đó:
\[
0.49 = \frac{7^2}{10^2} = \left(\frac{7}{10}\right)^2
\]
### 2. \(\frac{1}{32}\)
Ta có thể viết \(\frac{1}{32}\) dưới dạng lũy thừa như sau:
\[
32 = 2^5
\]
Do đó:
\[
\frac{1}{32} = \frac{1}{2^5} = 2^{-5}
\]
### 3. \(-\frac{8}{125}\)
Ta có thể viết \(-\frac{8}{125}\) dưới dạng lũy thừa như sau:
\[
8 = 2^3 \text{ và } 125 = 5^3
\]
Do đó:
\[
-\frac{8}{125} = -\frac{2^3}{5^3} = -\left(\frac{2}{5}\right)^3
\]
### 4. \(\frac{16}{81}\)
Ta có thể viết \(\frac{16}{81}\) dưới dạng lũy thừa như sau:
\[
16 = 2^4 \text{ và } 81 = 3^4
\]
Do đó:
\[
\frac{16}{81} = \frac{2^4}{3^4} = \left(\frac{2}{3}\right)^4
\]
### 5. \(\frac{121}{169}\)
Ta có thể viết \(\frac{121}{169}\) dưới dạng lũy thừa như sau:
\[
121 = 11^2 \text{ và } 169 = 13^2
\]
Do đó:
\[
\frac{121}{169} = \frac{11^2}{13^2} = \left(\frac{11}{13}\right)^2
\]
### Tổng kết:
- \(0.49 = \left(\frac{7}{10}\right)^2\)
- \(\frac{1}{32} = 2^{-5}\)
- \(-\frac{8}{125} = -\left(\frac{2}{5}\right)^3\)
- \(\frac{16}{81} = \left(\frac{2}{3}\right)^4\)
- \(\frac{121}{169} = \left(\frac{11}{13}\right)^2\)
Để viết các số sau dưới dạng lũy thừa với số mũ lớn hơn 1, ta cần phân tích các số này thành các lũy thừa cơ bản của các số nguyên.
1. \(0.49\)
- Ta có thể viết \(0.49\) dưới dạng phân số: \(0.49 = \frac{49}{100}\).
- Tiếp theo, phân tích tử và mẫu:
\[
49 = 7^2, \quad 100 = 10^2
\]
- Vậy:
\[
0.49 = \frac{7^2}{10^2} = \left( \frac{7}{10} \right)^2
\]
2. \( \frac{1}{32} \)
- Phân tích mẫu số:
\[
32 = 2^5
\]
- Vậy:
\[
\frac{1}{32} = 2^{-5}
\]
3. \( -\frac{8}{125} \)
- Phân tích tử và mẫu:
\[
8 = 2^3, \quad 125 = 5^3
\]
- Vậy:
\[
-\frac{8}{125} = -\frac{2^3}{5^3} = -\left( \frac{2}{5} \right)^3
\]
4. \( \frac{16}{81} \)
- Phân tích tử và mẫu:
\[
16 = 2^4, \quad 81 = 3^4
\]
- Vậy:
\[
\frac{16}{81} = \frac{2^4}{3^4} = \left( \frac{2}{3} \right)^4
\]
5. \( \frac{121}{169} \)
- Phân tích tử và mẫu:
\[
121 = 11^2, \quad 169 = 13^2
\]
- Vậy:
\[
\frac{121}{169} = \frac{11^2}{13^2} = \left( \frac{11}{13} \right)^2
\]
Tóm lại, các số được viết dưới dạng lũy thừa với số mũ lớn hơn 1 là:
1. \(0.49 = \left( \frac{7}{10} \right)^2\)
2. \(\frac{1}{32} = 2^{-5}\)
3. \(-\frac{8}{125} = -\left( \frac{2}{5} \right)^3\)
4. \(\frac{16}{81} = \left( \frac{2}{3} \right)^4\)
5. \(\frac{121}{169} = \left( \frac{11}{13} \right)^2\)
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Hỏi từ APP VIETJACK120578
-
81263
-
59365
