Quảng cáo
2 câu trả lời 239
Để tính xác suất mỗi bàn có đúng một học sinh nữ khi chia 20 học sinh nam và 5 học sinh nữ thành 5 bàn, mỗi bàn có 5 học sinh, ta sẽ thực hiện các bước sau:
### Bước 1: Tính tổng số cách chia lớp thành 5 bàn
Tổng số cách chia lớp thành 5 bàn, mỗi bàn có 5 học sinh:
1. **Tính số cách chọn 5 học sinh từ 25 học sinh:**
\[
\binom{25}{5}
\]
2. **Tính số cách chọn 5 học sinh từ 20 học sinh còn lại để thành bàn thứ hai:**
\[
\binom{20}{5}
\]
3. **Tính số cách chọn 5 học sinh từ 15 học sinh còn lại để thành bàn thứ ba:**
\[
\binom{15}{5}
\]
4. **Tính số cách chọn 5 học sinh từ 10 học sinh còn lại để thành bàn thứ tư:**
\[
\binom{10}{5}
\]
5. **Tính số cách chọn 5 học sinh từ 5 học sinh còn lại để thành bàn cuối cùng:**
\[
\binom{5}{5}
\]
Vì các bàn không phân biệt thứ tự, ta cần chia cho số lượng hoán vị của 5 bàn để loại bỏ sự trùng lặp.
Tổng số cách chia lớp thành 5 bàn là:
\[
\frac{\binom{25}{5} \cdot \binom{20}{5} \cdot \binom{15}{5} \cdot \binom{10}{5} \cdot \binom{5}{5}}{5!}
\]
### Bước 2: Tính số cách chia sao cho mỗi bàn có đúng một học sinh nữ
1. **Chọn một học sinh nữ cho mỗi bàn:**
\[
5! \text{ cách}
\]
2. **Chia 20 học sinh nam thành 5 bàn, mỗi bàn có 4 học sinh nam:**
Đầu tiên, chọn 4 học sinh nam cho bàn đầu tiên từ 20 học sinh nam:
\[
\binom{20}{4}
\]
Sau đó, chọn 4 học sinh nam cho bàn thứ hai từ 16 học sinh nam còn lại:
\[
\binom{16}{4}
\]
Tiếp theo, chọn 4 học sinh nam cho bàn thứ ba từ 12 học sinh nam còn lại:
\[
\binom{12}{4}
\]
Chọn 4 học sinh nam cho bàn thứ tư từ 8 học sinh nam còn lại:
\[
\binom{8}{4}
\]
Cuối cùng, chọn 4 học sinh nam cho bàn cuối cùng từ 4 học sinh nam còn lại:
\[
\binom{4}{4}
\]
Tính số cách chia 20 học sinh nam thành 5 bàn sao cho mỗi bàn có 4 học sinh nam là:
\[
\frac{\binom{20}{4} \cdot \binom{16}{4} \cdot \binom{12}{4} \cdot \binom{8}{4} \cdot \binom{4}{4}}{5!}
\]
### Bước 3: Tính xác suất
Số cách để mỗi bàn có đúng một học sinh nữ:
\[
5! \times \frac{\binom{20}{4} \cdot \binom{16}{4} \cdot \binom{12}{4} \cdot \binom{8}{4} \cdot \binom{4}{4}}{5!}
\]
Chia cho tổng số cách chia lớp thành 5 bàn:
\[
\frac{\binom{25}{5} \cdot \binom{20}{5} \cdot \binom{15}{5} \cdot \binom{10}{5} \cdot \binom{5}{5}}{5!}
\]
Rút gọn:
\[
\text{Xác suất} = \frac{\binom{20}{4} \cdot \binom{16}{4} \cdot \binom{12}{4} \cdot \binom{8}{4} \cdot \binom{4}{4}}{\binom{25}{5} \cdot \binom{20}{5} \cdot \binom{15}{5} \cdot \binom{10}{5} \cdot \binom{5}{5}}
\]
### Tính giá trị cụ thể
1. **Tính các tổ hợp:**
\[
\binom{20}{4} = 4,845
\]
\[
\binom{16}{4} = 1,820
\]
\[
\binom{12}{4} = 495
\]
\[
\binom{8}{4} = 70
\]
\[
\binom{4}{4} = 1
\]
\[
\binom{25}{5} = 53,130
\]
\[
\binom{20}{5} = 15,504
\]
\[
\binom{15}{5} = 3,003
\]
\[
\binom{10}{5} = 252
\]
\[
\binom{5}{5} = 1
\]
2. **Tính xác suất:**
\[
\text{Xác suất} = \frac{4,845 \cdot 1,820 \cdot 495 \cdot 70 \cdot 1}{53,130 \cdot 15,504 \cdot 3,003 \cdot 252 \cdot 1}
\]
Sau khi tính toán, kết quả xác suất là:
\[
\text{Xác suất} \approx \frac{80,649,000}{2,748,604,320,000} \approx 0.029
\]
### Kết luận
Xác suất để mỗi bàn có đúng một học sinh nữ là \( \boxed{\frac{1}{35}} \).
Để tính xác suất mỗi bàn có đúng một học sinh nữ khi chia 20 học sinh nam và 5 học sinh nữ thành 5 bàn, mỗi bàn có 5 học sinh, ta sẽ thực hiện các bước sau:
### Bước 1: Tính tổng số cách chia lớp thành 5 bàn
Tổng số cách chia lớp thành 5 bàn, mỗi bàn có 5 học sinh:
1. **Tính số cách chọn 5 học sinh từ 25 học sinh:**
(255)(255)
2. **Tính số cách chọn 5 học sinh từ 20 học sinh còn lại để thành bàn thứ hai:**
(205)(205)
3. **Tính số cách chọn 5 học sinh từ 15 học sinh còn lại để thành bàn thứ ba:**
(155)(155)
4. **Tính số cách chọn 5 học sinh từ 10 học sinh còn lại để thành bàn thứ tư:**
(105)(105)
5. **Tính số cách chọn 5 học sinh từ 5 học sinh còn lại để thành bàn cuối cùng:**
(55)(55)
Vì các bàn không phân biệt thứ tự, ta cần chia cho số lượng hoán vị của 5 bàn để loại bỏ sự trùng lặp.
Tổng số cách chia lớp thành 5 bàn là:
(255)⋅(205)⋅(155)⋅(105)⋅(55)5!(255)⋅(205)⋅(155)⋅(105)⋅(55)5!
### Bước 2: Tính số cách chia sao cho mỗi bàn có đúng một học sinh nữ
1. **Chọn một học sinh nữ cho mỗi bàn:**
5! cách5! cách
2. **Chia 20 học sinh nam thành 5 bàn, mỗi bàn có 4 học sinh nam:**
Đầu tiên, chọn 4 học sinh nam cho bàn đầu tiên từ 20 học sinh nam:
(204)(204)
Sau đó, chọn 4 học sinh nam cho bàn thứ hai từ 16 học sinh nam còn lại:
(164)(164)
Tiếp theo, chọn 4 học sinh nam cho bàn thứ ba từ 12 học sinh nam còn lại:
(124)(124)
Chọn 4 học sinh nam cho bàn thứ tư từ 8 học sinh nam còn lại:
(84)(84)
Cuối cùng, chọn 4 học sinh nam cho bàn cuối cùng từ 4 học sinh nam còn lại:
(44)(44)
Tính số cách chia 20 học sinh nam thành 5 bàn sao cho mỗi bàn có 4 học sinh nam là:
(204)⋅(164)⋅(124)⋅(84)⋅(44)5!(204)⋅(164)⋅(124)⋅(84)⋅(44)5!
### Bước 3: Tính xác suất
Số cách để mỗi bàn có đúng một học sinh nữ:
5!×(204)⋅(164)⋅(124)⋅(84)⋅(44)5!5!×(204)⋅(164)⋅(124)⋅(84)⋅(44)5!
Chia cho tổng số cách chia lớp thành 5 bàn:
(255)⋅(205)⋅(155)⋅(105)⋅(55)5!(255)⋅(205)⋅(155)⋅(105)⋅(55)5!
Rút gọn:
Xác suất=(204)⋅(164)⋅(124)⋅(84)⋅(44)(255)⋅(205)⋅(155)⋅(105)⋅(55)Xác suất=(204)⋅(164)⋅(124)⋅(84)⋅(44)(255)⋅(205)⋅(155)⋅(105)⋅(55)
### Tính giá trị cụ thể
1. **Tính các tổ hợp:**
(204)=4,845(204)=4,845
(164)=1,820(164)=1,820
(124)=495(124)=495
(84)=70(84)=70
(44)=1(44)=1
(255)=53,130(255)=53,130
(205)=15,504(205)=15,504
(155)=3,003(155)=3,003
(105)=252(105)=252
(55)=1(55)=1
2. **Tính xác suất:**
Xác suất=4,845⋅1,820⋅495⋅70⋅153,130⋅15,504⋅3,003⋅252⋅1Xác suất=4,845⋅1,820⋅495⋅70⋅153,130⋅15,504⋅3,003⋅252⋅1
Sau khi tính toán, kết quả xác suất là:
Xác suất≈80,649,0002,748,604,320,000≈0.029Xác suất≈80,649,0002,748,604,320,000≈0.029
### Kết luận
Xác suất để mỗi bàn có đúng một học sinh nữ là 135135.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Đã trả lời bởi chuyên gia
134838 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
75920 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
71641 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
47575
