cho A = (-, 2] và B = (0, 8)
tìm
Quảng cáo
2 câu trả lời 609
Cho hai tập hợp \( A = (-\infty, 2] \) và \( B = (0, 8) \).
### 1. Giao của \( A \) và \( B \) (\( A \cap B \))
Giao của hai tập hợp là tập hợp chứa tất cả các phần tử nằm trong cả \( A \) và \( B \).
\[ A \cap B = (0, 2] \]
### 2. Hợp của \( A \) và \( B \) (\( A \cup B \))
Hợp của hai tập hợp là tập hợp chứa tất cả các phần tử nằm trong \( A \) hoặc \( B \).
\[ A \cup B = (-\infty, 8) \]
### 3. Hiệu của \( A \) trừ \( B \) (\( A \setminus B \))
Hiệu của hai tập hợp là tập hợp chứa tất cả các phần tử nằm trong \( A \) nhưng không nằm trong \( B \).
\[ A \setminus B = (-\infty, 0] \]
### 4. Hiệu của \( B \) trừ \( A \) (\( B \setminus A \))
Hiệu của hai tập hợp là tập hợp chứa tất cả các phần tử nằm trong \( B \) nhưng không nằm trong \( A \).
\[ B \setminus A = (2, 8) \]
### 5. Phần bù của \( A \) (\( \text{CR}A \))
Phần bù của một tập hợp là tập hợp chứa tất cả các phần tử không nằm trong tập hợp đó.
Nếu không gian mẫu (universal set) là tập hợp các số thực \( \mathbb{R} \), thì phần bù của \( A \) là:
\[ \text{CR}A = \mathbb{R} \setminus A = (2, \infty) \]
### 6. Phần bù của \( B \) (\( \text{CR}B \))
Phần bù của một tập hợp là tập hợp chứa tất cả các phần tử không nằm trong tập hợp đó.
Nếu không gian mẫu (universal set) là tập hợp các số thực \( \mathbb{R} \), thì phần bù của \( B \) là:
\[ \text{CR}B = \mathbb{R} \setminus B = (-\infty, 0] \cup [8, \infty) \]
Tóm lại:
- \( A \cap B = (0, 2] \)
- \( A \cup B = (-\infty, 8) \)
- \( A \setminus B = (-\infty, 0] \)
- \( B \setminus A = (2, 8) \)
- \( \text{CR}A = (2, \infty) \)
- \( \text{CR}B = (-\infty, 0] \cup [8, \infty) \)
Để giải quyết bài toán về tập hợp với các tập \( A \) và \( B \) đã cho, chúng ta cần thực hiện các phép toán tập hợp cơ bản. Dưới đây là các bước để tính toán:
- \( A = (-\infty, 2] \)
- \( B = (0, 8) \)
### 1. **Tìm \( A \cap B \) (Giao của \( A \) và \( B \))**
Giao của hai tập hợp \( A \) và \( B \) là tập hợp các phần tử nằm trong cả hai tập hợp.
- Tập \( A \) bao gồm tất cả các số nhỏ hơn hoặc bằng 2.
- Tập \( B \) bao gồm tất cả các số lớn hơn 0 và nhỏ hơn 8.
Giao của hai tập hợp sẽ là tất cả các số lớn hơn 0 và nhỏ hơn hoặc bằng 2:
\[
A \cap B = (0, 2]
\]
### 2. **Tìm \( A \cup B \) (Hợp của \( A \) và \( B \))**
Hợp của hai tập hợp \( A \) và \( B \) là tập hợp các phần tử nằm trong ít nhất một trong hai tập hợp.
- Tập \( A \) là các số nhỏ hơn hoặc bằng 2.
- Tập \( B \) là các số lớn hơn 0 và nhỏ hơn 8.
Hợp của hai tập hợp sẽ là tất cả các số nhỏ hơn hoặc bằng 8 (bao gồm tất cả các số từ -∞ đến 8, trừ điểm 0 mà tập \( B \) không bao gồm):
\[
A \cup B = (-\infty, 8)
\]
### 3. **Tìm \( A \setminus B \) (Hiệu của \( A \) và \( B \))**
Hiệu của hai tập hợp \( A \) và \( B \) là tập hợp các phần tử nằm trong \( A \) nhưng không nằm trong \( B \).
- Tập \( A \) là các số nhỏ hơn hoặc bằng 2.
- Tập \( B \) là các số lớn hơn 0 và nhỏ hơn 8.
Hiệu của hai tập hợp sẽ là các số từ -∞ đến 0 (vì số lớn hơn 0 và nhỏ hơn hoặc bằng 2 đã bị loại bỏ):
\[
A \setminus B = (-\infty, 0]
\]
### 4. **Tìm \( B \setminus A \) (Hiệu của \( B \) và \( A \))**
Hiệu của hai tập hợp \( B \) và \( A \) là tập hợp các phần tử nằm trong \( B \) nhưng không nằm trong \( A \).
- Tập \( B \) là các số lớn hơn 0 và nhỏ hơn 8.
- Tập \( A \) là các số nhỏ hơn hoặc bằng 2.
Hiệu của hai tập hợp sẽ là các số từ 2 đến 8 (vì số nhỏ hơn hoặc bằng 2 đã bị loại bỏ):
\[
B \setminus A = (2, 8)
\]
### 5. **Tìm \( \overline{A} \) (Bù của \( A \))**
Bù của tập hợp \( A \) trong không gian số thực là các phần tử không nằm trong \( A \).
\[
\overline{A} = (2, \infty)
\]
### 6. **Tìm \( \overline{B} \) (Bù của \( B \))**
Bù của tập hợp \( B \) trong không gian số thực là các phần tử không nằm trong \( B \).
\[
\overline{B} = (-\infty, 0] \cup [8, \infty)
\]
### Tóm tắt kết quả:
- \( A \cap B = (0, 2] \)
- \( A \cup B = (-\infty, 8) \)
- \( A \setminus B = (-\infty, 0] \)
- \( B \setminus A = (2, 8) \)
- \( \overline{A} = (2, \infty) \)
- \( \overline{B} = (-\infty, 0] \cup [8, \infty) \)
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
