phân tích đa thức sau thành nhân tử
a) (x2 + x)2+4 (x2 +x)-12
b) x4 + 3x2 - 4
Quảng cáo
3 câu trả lời 136
Để phân tích các đa thức thành nhân tử, ta cần thực hiện các bước sau:
### a) \((x^2 + x)^2 + 4(x^2 + x) - 12\)
1. **Đặt \(u = x^2 + x\):**
Thay \(u\) vào đa thức:
\[
(x^2 + x)^2 + 4(x^2 + x) - 12 = u^2 + 4u - 12
\]
2. **Phân tích đa thức \(u^2 + 4u - 12\):**
- Tìm hai số mà khi nhân lại cho ra -12 và cộng lại cho ra 4.
- Các số này là 6 và -2.
Vậy, ta có:
\[
u^2 + 4u - 12 = (u + 6)(u - 2)
\]
3. **Thay lại \(u = x^2 + x\):**
\[
(u + 6)(u - 2) = (x^2 + x + 6)(x^2 + x - 2)
\]
4. **Phân tích tiếp \((x^2 + x - 2)\):**
- Phân tích \(x^2 + x - 2\):
\[
x^2 + x - 2 = (x + 2)(x - 1)
\]
- Vì vậy:
\[
(x^2 + x - 2) = (x + 2)(x - 1)
\]
5. **Kết hợp lại:**
\[
(x^2 + x + 6)(x^2 + x - 2) = (x^2 + x + 6)(x + 2)(x - 1)
\]
Vậy, phân tích đa thức thành nhân tử là:
\[
(x^2 + x + 6)(x + 2)(x - 1)
\]
### b) \(x^4 + 3x^2 - 4\)
1. **Đặt \(u = x^2\):**
Thay \(u\) vào đa thức:
\[
x^4 + 3x^2 - 4 = u^2 + 3u - 4
\]
2. **Phân tích đa thức \(u^2 + 3u - 4\):**
- Tìm hai số mà khi nhân lại cho ra -4 và cộng lại cho ra 3.
- Các số này là 4 và -1.
Vậy, ta có:
\[
u^2 + 3u - 4 = (u + 4)(u - 1)
\]
3. **Thay lại \(u = x^2\):**
\[
(u + 4)(u - 1) = (x^2 + 4)(x^2 - 1)
\]
4. **Phân tích tiếp \((x^2 - 1)\):**
- \((x^2 - 1)\) là một biểu thức dạng hiệu của hai bình phương:
\[
x^2 - 1 = (x + 1)(x - 1)
\]
5. **Kết hợp lại:**
\[
(x^2 + 4)(x^2 - 1) = (x^2 + 4)(x + 1)(x - 1)
\]
Vậy, phân tích đa thức thành nhân tử là:
\[
(x^2 + 4)(x + 1)(x - 1)
\]
Chúng ta sẽ phân tích từng đa thức thành nhân tử:
a) Phân tích đa thức ( (x^2 + x)^2 + 4(x^2 + x) - 12 )
Đặt ( u = x^2 + x ), ta có:
[ (x^2 + x)^2 + 4(x^2 + x) - 12 = u^2 + 4u - 12 ]
Phân tích đa thức ( u^2 + 4u - 12 ) thành nhân tử:
[ u^2 + 4u - 12 = (u + 6)(u - 2) ]
Thay ( u = x^2 + x ) vào, ta được:
[ (x^2 + x)^2 + 4(x^2 + x) - 12 = (x^2 + x + 6)(x^2 + x - 2) ]
b) Phân tích đa thức ( x^4 + 3x^2 - 4 )
Đặt ( u = x^2 ), ta có:
[ x^4 + 3x^2 - 4 = u^2 + 3u - 4 ]
Phân tích đa thức ( u^2 + 3u - 4 ) thành nhân tử:
[ u^2 + 3u - 4 = (u + 4)(u - 1) ]
Thay ( u = x^2 ) vào, ta được:
[ x^4 + 3x^2 - 4 = (x^2 + 4)(x^2 - 1) ]
Tiếp tục phân tích ( x^2 - 1 ) thành nhân tử:
[ x^2 - 1 = (x + 1)(x - 1) ]
Vậy:
[ x^4 + 3x^2 - 4 = (x^2 + 4)(x + 1)(x - 1) ]
Nếu bạn có thêm câu hỏi nào khác, đừng ngần ngại hỏi nhé!
### a) Phân tích đa thức \( (x^2 + x)^2 + 4(x^2 + x) - 12 \)
Đặt \( y = x^2 + x \), ta biến đổi đa thức thành:
\[
y^2 + 4y - 12
\]
Bây giờ chúng ta sẽ phân tích đa thức bậc hai này theo dạng \( ay^2 + by + c \):
\[
y^2 + 4y - 12
\]
Chúng ta cần tìm hai số có tổng là \( 4 \) (hệ số của \( y \)) và tích là \( -12 \) (hệ số tự do):
Hai số này là \( 6 \) và \( -2 \).
Vậy ta có thể viết lại đa thức:
\[
y^2 + 4y - 12 = (y + 6)(y - 2)
\]
Thay lại \( y = x^2 + x \):
\[
= (x^2 + x + 6)(x^2 + x - 2)
\]
Do đó, phân tích của đa thức \( (x^2 + x)^2 + 4(x^2 + x) - 12 \) là:
\[
(x^2 + x + 6)(x^2 + x - 2)
\]
### b) Phân tích đa thức \( x^4 + 3x^2 - 4 \)
Đầu tiên, chúng ta có thể đặt \( y = x^2 \). Khi đó, đa thức trở thành:
\[
y^2 + 3y - 4
\]
Giống như trên, chúng ta tìm hai số có tổng là \( 3 \) và tích là \( -4 \):
Hai số này là \( 4 \) và \( -1 \).
Vậy ta có thể viết lại:
\[
y^2 + 3y - 4 = (y + 4)(y - 1)
\]
Thay lại \( y = x^2 \):
\[
= (x^2 + 4)(x^2 - 1)
\]
Chúng ta nhận thấy rằng \( x^2 - 1 \) có thể được phân tích tiếp như sau:
\[
x^2 - 1 = (x - 1)(x + 1)
\]
Do đó, phân tích cuối cùng của \( x^4 + 3x^2 - 4 \) là:
\[
(x^2 + 4)(x - 1)(x + 1)
\]
### Kết quả cuối cùng:
- Đối với a: \( (x^2 + x + 6)(x^2 + x - 2) \)
- Đối với b: \( (x^2 + 4)(x - 1)(x + 1) \)
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
