Xét tính đơn điệu của các hàm số sau: a) f(x) = -x3 + 3x²
b) g(x) =
c, h(x) = x³
Quảng cáo
1 câu trả lời 813
### Xét tính đơn điệu của hàm số
Để xét tính đơn điệu của hàm số \( f(x) \), ta cần tính đạo hàm của nó và xác định dấu của đạo hàm trên các khoảng xác định của hàm số.
#### a) \( f(x) = -x^3 + 3x^2 \)
1. **Tính đạo hàm của \( f(x) \)**:
\[
f'(x) = \frac{d}{dx}(-x^3 + 3x^2) = -3x^2 + 6x = -3x(x - 2)
\]
2. **Xét dấu của \( f'(x) \)**:
\[
f'(x) = -3x(x - 2)
\]
Ta xét dấu của \( f'(x) \) trên các khoảng xác định bằng cách tìm nghiệm của phương trình \( f'(x) = 0 \):
\[
-3x(x - 2) = 0 \implies x = 0 \text{ hoặc } x = 2
\]
Chia trục số thành các khoảng: \( (-\infty, 0) \), \( (0, 2) \), và \( (2, +\infty) \).
- Trên khoảng \( (-\infty, 0) \): Chọn \( x = -1 \), ta có \( f'(-1) = -3(-1)(-1 - 2) = -9 \), vậy \( f'(x) < 0 \).
- Trên khoảng \( (0, 2) \): Chọn \( x = 1 \), ta có \( f'(1) = -3(1)(1 - 2) = 3 \), vậy \( f'(x) > 0 \).
- Trên khoảng \( (2, +\infty) \): Chọn \( x = 3 \), ta có \( f'(3) = -3(3)(3 - 2) = -9 \), vậy \( f'(x) < 0 \).
Kết luận:
- Hàm số \( f(x) \) nghịch biến trên khoảng \( (-\infty, 0) \) và \( (2, +\infty) \).
- Hàm số \( f(x) \) đồng biến trên khoảng \( (0, 2) \).
#### b) \( g(x) = x + \frac{1}{x} \)
1. **Tính đạo hàm của \( g(x) \)**:
\[
g'(x) = \frac{d}{dx}\left(x + \frac{1}{x}\right) = 1 - \frac{1}{x^2}
\]
2. **Xét dấu của \( g'(x) \)**:
\[
g'(x) = 1 - \frac{1}{x^2}
\]
Ta xét dấu của \( g'(x) \) bằng cách tìm nghiệm của phương trình \( g'(x) = 0 \):
\[
1 - \frac{1}{x^2} = 0 \implies x^2 = 1 \implies x = 1 \text{ hoặc } x = -1
\]
Chia trục số thành các khoảng: \( (-\infty, -1) \), \( (-1, 0) \), \( (0, 1) \), và \( (1, +\infty) \).
- Trên khoảng \( (-\infty, -1) \): Chọn \( x = -2 \), ta có \( g'(-2) = 1 - \frac{1}{4} = \frac{3}{4} \), vậy \( g'(x) > 0 \).
- Trên khoảng \( (-1, 0) \): Chọn \( x = -\frac{1}{2} \), ta có \( g'(-\frac{1}{2}) = 1 - 4 = -3 \), vậy \( g'(x) < 0 \).
- Trên khoảng \( (0, 1) \): Chọn \( x = \frac{1}{2} \), ta có \( g'(\frac{1}{2}) = 1 - 4 = -3 \), vậy \( g'(x) < 0 \).
- Trên khoảng \( (1, +\infty) \): Chọn \( x = 2 \), ta có \( g'(2) = 1 - \frac{1}{4} = \frac{3}{4} \), vậy \( g'(x) > 0 \).
Kết luận:
- Hàm số \( g(x) \) đồng biến trên khoảng \( (-\infty, -1) \) và \( (1, +\infty) \).
- Hàm số \( g(x) \) nghịch biến trên khoảng \( (-1, 0) \) và \( (0, 1) \).
#### c) \( h(x) = x^3 \)
1. **Tính đạo hàm của \( h(x) \)**:
\[
h'(x) = \frac{d}{dx}(x^3) = 3x^2
\]
2. **Xét dấu của \( h'(x) \)**:
\[
h'(x) = 3x^2
\]
Với \( x \neq 0 \), \( h'(x) = 3x^2 > 0 \).
Kết luận:
- Hàm số \( h(x) \) đồng biến trên toàn bộ tập xác định \( (-\infty, +\infty) \).
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?

