a.Tính hiệu điện đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp?
b.Cho điện trở của toàn bộ đường dây là 100ôm. Tính công xuất hao phí do toả nhiệt trên đường dây
Quảng cáo
2 câu trả lời 210
a. Tính hiệu điện đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp:
Máy biến thế (hay biến áp) có cấu tạo gồm hai cuộn dây dẫn có số vòng khác nhau đặt cách điện với nhau và một lõi bằng sắt (hoặc thép) pha silic gồm nhiều lá mỏng ghép cách điện với nhau. Khi đặt một hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến thế, ở hai đầu cuộn thứ cấp xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều. Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn dây của máy biến thế tỉ lệ với số vòng dây của mỗi cuộn:
Hiệu điện thế ở cuộn sơ cấp (U₁) và số vòng dây ở cuộn sơ cấp (N₁):
(U₁ = 80 ,kV = 80,000 , V
(N₁ = 1000) vòng
Hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp (U₂) và số vòng dây ở cuộn thứ cấp (N₂):
(U₂ = 80 kV = 80,000 , V
(N₂ = 8000) vòng
Gọi là hệ số máy biến thế (k). Nếu (k > 1), máy biến thế gọi là máy tăng thế (hay tăng áp); còn (k < 1), máy biến thế gọi là máy hạ thế (hay hạ áp). Khi đó:
Máy biến thế gọi là máy tăng thế (hay tăng áp) khi (U₂ > U₁).
Máy biến thế gọi là máy hạ thế (hay hạ áp) khi (U₂ < U₁).
Từ công thức ban đầu, ta có thể biến đổi để tìm các đại lượng liên quan phù hợp với yêu cầu của đề bài.
b. Tính công xuất hao phí do toả nhiệt trên đường dây:
Cho điện trở của toàn bộ đường dây là (R = 10). Công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây có thể tính bằng công thức:
[ P = I^2R ]
Trước tiên, ta cần tìm dòng điện chảy qua đường dây. Sử dụng công thức:
[ P = VI ]
và biết công suất truyền đi là (P = 8000 , \text{kW} = 8000 \times 1000 , W, ta có:
[ I = (P)(V )= 8000 thời gian 100 80 10^3} = 100 , A
Sau đó, tính công xuất hao phí:
[ P = I^2R = (100)^2 \times 100 = 1000000 , W = 1000 , kW
Vậy công xuất hao phí do toả nhiệt trên đường dây là 1000 kW.
a. Tính hiệu điện đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp:
Máy biến thế (hay biến áp) có cấu tạo gồm hai cuộn dây dẫn có số vòng khác nhau đặt cách điện với nhau và một lõi bằng sắt (hoặc thép) pha silic gồm nhiều lá mỏng ghép cách điện với nhau. Khi đặt một hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến thế, ở hai đầu cuộn thứ cấp xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều. Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn dây của máy biến thế tỉ lệ với số vòng dây của mỗi cuộn:
Hiệu điện thế ở cuộn sơ cấp (U₁) và số vòng dây ở cuộn sơ cấp (N₁):
(U₁ = 80 ,kV = 80,000 , V
(N₁ = 1000) vòng
Hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp (U₂) và số vòng dây ở cuộn thứ cấp (N₂):
(U₂ = 80 kV = 80,000 , V
(N₂ = 8000) vòng
Gọi là hệ số máy biến thế (k). Nếu (k > 1), máy biến thế gọi là máy tăng thế (hay tăng áp); còn (k < 1), máy biến thế gọi là máy hạ thế (hay hạ áp). Khi đó:
Máy biến thế gọi là máy tăng thế (hay tăng áp) khi (U₂ > U₁).
Máy biến thế gọi là máy hạ thế (hay hạ áp) khi (U₂ < U₁).
Từ công thức ban đầu, ta có thể biến đổi để tìm các đại lượng liên quan phù hợp với yêu cầu của đề bài.
b. Tính công xuất hao phí do toả nhiệt trên đường dây:
Cho điện trở của toàn bộ đường dây là (R = 10). Công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây có thể tính bằng công thức:
[ P = I^2R ]
Trước tiên, ta cần tìm dòng điện chảy qua đường dây. Sử dụng công thức:
[ P = VI ]
và biết công suất truyền đi là (P = 8000 , \text{kW} = 8000 \times 1000 , W, ta có:
[ I = (P)(V )= 8000 thời gian 100 80 10^3} = 100 , A
Sau đó, tính công xuất hao phí:
[ P = I^2R = (100)^2 \times 100 = 1000000 , W = 1000 , kW
Vậy công xuất hao phí do toả nhiệt trên đường dây là 1000 kW.
Quảng cáo