Xét tính đơn điệu của y=
Quảng cáo
2 câu trả lời 1516
Để xét tính đơn điệu của hàm \(y = \frac{x - 1}{x + 2}\), bạn có thể tìm đạo hàm của hàm số này và xem dấu của đạo hàm trên một khoảng xác định.
Bước 1: Tính đạo hàm của \(y\):
\[y = \frac{x - 1}{x + 2}\]
Sử dụng quy tắc tính đạo hàm hàm hợp, ta có:
\[y' = \frac{(x + 2)(1) - (x - 1)(1)}{(x + 2)^2} = \frac{3}{(x + 2)^2}\]
Bước 2: Xác định khoảng xác định trên đó ta muốn kiểm tra tính đơn điệu. Hãy xem xét hai khoảng: \(x < -2\) và \(x > -2\), bởi vì \(x + 2\) sẽ thay đổi dấu tại \(x = -2\).
Bước 3: Xem dấu của đạo hàm trên từng khoảng:
- Khi \(x < -2\), \(x + 2\) là số âm, vì vậy \((x + 2)^2\) sẽ luôn dương. Vì vậy, \(y' = \frac{3}{(x + 2)^2}\) sẽ luôn dương trên khoảng này.
- Khi \(x > -2\), \(x + 2\) là số dương, \((x + 2)^2\) sẽ vẫn dương. Vì vậy, \(y' = \frac{3}{(x + 2)^2}\) cũng sẽ luôn dương trên khoảng này.
Từ đó, ta kết luận rằng hàm \(y = \frac{x - 1}{x + 2}\) là một hàm đơn điệu tăng trên toàn miền xác định của nó.
Để xét tính đơn điệu của hàm số y = (x - 1)/(x + 2), ta cần tìm giá trị của đạo hàm của hàm số này.
Đạo hàm của hàm số y = (x - 1)/(x + 2) được tính bằng công thức:
y' = [(x + 2)(1) - (x - 1)(1)] / (x + 2)^2
= (x + 2 - x + 1) / (x + 2)^2
= 3 / (x + 2)^2
Để xét tính đơn điệu của hàm số, ta cần xem dấu của đạo hàm trên khoảng xác định của hàm số.
Với mẫu số (x + 2)^2 luôn dương, ta chỉ cần quan tâm đến dấu của tử số 3.
Khi tử số 3 dương, ta có y' > 0, tức là hàm số đồng biến trên khoảng xác định.
Khi tử số 3 âm, ta có y' < 0, tức là hàm số nghịch biến trên khoảng xác định.
Tuy nhiên, với hàm số y = (x - 1)/(x + 2), x + 2 khác 0, do đó hàm số không xác định tại x = -2. Vì vậy, khoảng xác định của hàm số là R - {-2}.
Tóm lại, hàm số y = (x - 1)/(x + 2) đồng biến trên khoảng xác định R - {-2}.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?

