Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Bộ 15 bài tập trắc nghiệm Hóa 10 Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học có đáp án đầy đủ gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Hóa 10 Bài 16.

356
  Tải tài liệu

Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học - Cánh diều

Câu 1. Hiện tượng nào dưới đây thể hiện ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng?

A. Thanh củi được chẻ nhỏ hơn thì sẽ cháy nhanh hơn

B. Quạt gió vào bếp than để thanh cháy nhanh hơn

C. Thức ăn lâu bị ôi thui hơn khi để trong tủ lạnh

D. Các enzyme làm thúc đẩy các phản ứng sinh hóa trong cơ thể

Đáp án: C

Giải thích:

Thanh củi được chẻ nhỏ hơn thì sẽ cháy nhanh hơn  tăng diện tích bề mặt của củi  Yếu tố diện tích tiếp xúc.

Quạt gió vào bếp than để thanh cháy nhanh hơn  tăng nồng độ oxi cho phản ứng cháy  Yếu tố nồng độ.

Thức ăn lâu bị ôi thui hơn khi để trong tủ lạnh  giảm nhiệt độ để các phản ứng phân hủy diễn ra chậm hơn  Yếu tố nhiệt độ.

Các enzyme làm thúc đẩy các phản ứng sinh hóa trong cơ thể  enzyme là chất xúc tác sinh học.  Yếu tố xúc tác.

Câu 2. Công thức tính v¯ của phản ứng: aA + bB  mM + nN là

A. v¯ = ΔCAΔt=ΔCBΔt=ΔCMΔt=ΔCNΔt

B. v¯ = 1aΔCAΔt=1bΔCBΔt=1mΔCMΔt=1nΔCNΔt

C. v¯ = ΔCAΔt=ΔCBΔt=ΔCMΔt=ΔCNΔt

D. v¯ = 1aΔCAΔt=1bΔCBΔt=1mΔCMΔt=1nΔCNΔt

Đáp án: B

Giải thích:

Công thức tính v¯ của phản ứng: aA + bB  mM + nN là

v¯=1aΔCAΔt=1bΔCBΔt=1mΔCMΔt=1nΔCNΔtTrong đó: ΔC=C2C1Δt=t2t1

Câu 3. Theo định luật tác dụng khối lượng: tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với

A. tích khối lượng các chất tham gia phản ứng với số mũ thích hợp

B. tích thể tích các chất tham gia phản ứng với số mũ thích hợp

C. tích số mol các chất tham gia phản ứng với số mũ thích hợp

D. tích nồng độ các chất tham gia phản ứng với số mũ thích hợp

Đáp án: D

Giải thích:

Theo định luật tác dụng khối lượng: tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với tích nồng độ các chất tham gia phản ứng với số mũ thích hợp.

Câu 4. Với phản ứng đơn giản: aA + bB  sản phẩm, tốc độ phản ứng được tính theo công thức

A. v kCAaCBb

B. v kCACB

C. v CAaCBb

D. v abCACB

Đáp án: A

Giải thích:

Với phản ứng đơn giản: aA + bB  sản phẩm, tốc độ phản ứng được tính theo công thức: v kCAaCBb

Câu 5. Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào các yếu tố

A. nồng độ, áp suất

B. nhiệt độ

C. chất xúc tác, diện tích bề mặt

D. Cả A, B và C

Đáp án: D

Giải thích:

Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào các yếu tố: nồng độ, áp suất, nhiệt độ, chất xúc tác, diện tích bề mặt.

Câu 6. Công thức liên hệ giữa hệ số Van’t Hoff với tốc độ phản ứng và nhiệt độ là

A. v2v1 γT2T110

B. v2v1 γT2T1

C. v2v1 γT2T110

D. v2v1 γT1T210

Đáp án: A

Giải thích:

Công thức liên hệ giữa hệ số Van’t Hoff với tốc độ phản ứng và nhiệt độ là v2v1 γT2T110

Câu 7. Đơn vị tốc độ phản ứng v 

A. mol L−1 s−1

B. m s

C. M s−1

D. Cả A và C

Đáp án: D

Giải thích:

Đơn vị tốc độ phản ứng v là: (đơn vị nồng độ) (đơn vị thời gian)−1

Ví dụ: mol L−1 s−1; M s−1

Câu 8. Cho phản ứng phản ứng:

 

2N2O5 (g)

 4NO2 (g)

+ O2 (g)

 

t1 = 0 s

0,03

0

0

(M)

t2 = 100s

0,02535

0,0093

0,002325

(M)

Tốc độ trung bình của phản ứng trong 100 s đầu tiên tính theo N2O5 (g) là

A. 2,325.10−5 M s−1

B. 4,65.10−5 M s−1

C. 9,3.10−5 M s−1

D. 1,55.10−5 M s−1

Đáp án: A

Giải thích:

Tốc độ trung bình của phản ứng trong 100 s đầu tiên là:

v¯=120,025350,031000 = 2,325.10−5 (M s−1)

Câu 9. Cho phản ứng: 2H2 (g) + O2 (g 2H2O (g).

Theo định luật tác dụng khối lượng, tốc độ của phản ứng là

A. v kCH2CO2

B. v kCH22CO2

C. v kCH22CO2CH2O2

D. v kCH2O2

Đáp án: B

Giải thích:

Theo định luật tác dụng khối lượng: tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với tích nồng độ các chất tham gia phản ứng với số mũ thích hợp.

Theo định luật tác dụng khối lượng, tốc độ của phản ứng là: v kCH22CO2

Câu 10. Cho phản ứng: 2CO (g) + O2 (g 2CO2 (g).

Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào nếu tăng nồng độ CO gấp 3 lần

A. tăng gấp 3 lần

B. tăng gấp 6 lần

C. tăng gấp 9 lần

D. giảm 3 lần

Đáp án: C

Giải thích:

Theo định luật tác dụng khối lượng, tốc độ của phản ứng là: v kCCO2CO2

Nếu tăng nồng độ CO gấp 3 lần, ta có: v' k3.CCO2CO2 9.kCCO2CO2 9v

Vậy Tốc độ phản ứng tăng gấp 9 lần.

Câu 11. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Nồng độ các chất phản ứng càng lớn, tốc độ phản ứng càng lớn

B. Áp suất của các chất ở thể khí càng lớn, tốc độ phản ứng càng lớn

C. Diện tích bề mặt càng nhỏ, tốc độ phản ứng càng lớn

D. Nhiệt độ càng cao, tốc độ phản ứng càng lớn

Đáp án: C

Giải thích:

Diện tích bề mặt càng nhỏ, tốc độ phản ứng càng lớn  sai. Vì diện tích bề mặt càng lớn, tốc độ phản ứng càng lớn.

Câu 12. Tốc độ phản ứng của một phản ứng hóa học là

A. đại lượng đặc trưng cho sự thay đổi nồng độ của chất phản ứng trong một đơn vị thời gian

B. đại lượng đặc trưng cho sự thay đổi nồng độ của chất sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian

C. đại lượng đặc trưng cho sự thay đổi tốc độ chuyển động của chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian

D. đại lượng đặc trưng cho sự thay đổi nồng độ của chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian

Đáp án: D

Giải thích:

Tốc độ phản ứng của một phản ứng hóa học là đại lượng đặc trưng cho sự thay đổi nồng độ của chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.

Câu 13. Với phản ứng có γ=2. Nếu nhiệt độ tăng từ 30°C lên 70°C thì tốc độ phản ứng

A. tăng gấp 4 lần

B. tăng gấp 8 lần

C. giảm 4 lần

D. tăng gấp 16 lần

Đáp án: D

Giải thích:

v2v1 γT2T110  v2v1 2703010 = 16

 Tốc độ phản ứng tăng gấp 16 lần.

Câu 14. Nồi áp suất dùng để ninh, hầm thức ăn có thể làm nóng nước tới nhiệt độ 120°C so với 100°C khi dùng nồi thường. Trong quá trình hầm xương thường diễn ra nhiều phản ứng hóa học, ví dụ quá trình thủy phân collagen thành gelatin. Hãy cho biết tốc độ của phản ứng thủy phân collagen thành gelatin thay đổi như thế nào khi sử dụng nồi áp suất thay cho nồi thường.

A. Không thay đổi

B. Giảm 4 lần

C. Ít nhất tăng 4 lần

D. Ít nhất giảm 16 lần

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: v2v1 γT2T110

Trong đó: γ=2÷4

Nhiệt độ ở nồi thường ban đầu: T1 = 100°C

Nhiệt độ ở nồi áp suất: T2 = 120°C

 2T2T110 ≤ v2v1 ≤ 4T2T110

 212010010 ≤ v2v1 ≤ 412010010

 22 ≤ v2v1 ≤ 42

 4 ≤ v2v1 ≤ 16

Vậy tốc độ phản ứng tăng ít nhất 4 lần và nhiều nhất 16 lần.

Câu 15. Cho hiện tượng sau: Tàn đóm đỏ bùng lên khi cho vào bình oxygen nguyên chất.

Hiện tượng trên thể hiện ảnh hưởng của yếu tố nào đến tốc độ phản ứng?

A. Nồng độ

B. Nhiệt độ

C. Diện tích bề mặt

D. Chất xúc tác

Đáp án: A

Giải thích:

Khi cho tàn đóm vào bình oxygen nguyên  nồng độ oxygen tăng cao (vì oxygen nguyên chất có nồng độ cao hơn oxygen trong không khí).  nồng độ oxi tăng làm cho tốc độ phản ứng tăng  tàn đóm đỏ bùng cháy.

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa 10 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:

356
  Tải tài liệu