Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Bộ 15 bài tập trắc nghiệm Hóa 10 Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy có đáp án đầy đủ gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Hóa 10 Bài 14.

400
  Tải tài liệu

Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy - Cánh diều

Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 1 gam C2H2 (g) ở điều kiện chuẩn, thu được CO2 (g) và H2O (l), giải phóng 50,01 kJ. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy 1 mol C2H2 (g) là

A. ΔrH2980 = − 50,01 kJ

B. ΔrH2980 = 50,01 kJ

C. ΔrH2980 = − 1300,26 kJ

D. ΔrH2980 = 1300,26 kJ

Đáp án: C

Giải thích:

nC2H2=126 (mol)

Vậy đốt cháy 126 mol C2H2 (g) giải phóng 50,01 kJ.

 đốt cháy 1 mol C2H2 (g) giải phóng 50,01:126=1300,26 (kJ)

Vì giải phóng năng lượng nên ΔrH2980 < 0. Vậy ΔrH2980 = − 1300,26 kJ

Câu 2. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với

A. 1 bar (đối với chất khí)

B. nồng độ 1 mol L−1 (đối với chất tan trong dung dịch)

C. nhiệt độ thường được chọn là 298 K (25° C)

D. Cả A, B và C

Đáp án: D

Giải thích:

Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với 1 bar (đối với chất khí); nồng độ 1 mol L−1 (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298 K (25° C).

Câu 3. Enthalpy tạo thành chuẩn của một chất (ΔfH2980) là lượng nhiệt kèm theo của phản ứng tạo thành

A. 1 gam chất đó từ các đơn chất ở dạng bền nhất trong điều kiện chuẩn

B. 1 gam chất đó từ các đơn chất ở dạng bền nhất trong điều kiện tiêu chuẩn

C. 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền nhất trong điều kiện chuẩn

D. 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền nhất trong điều kiện tiêu chuẩn

Đáp án: C

Giải thích:

Enthalpy tạo thành chuẩn của một chất (ΔfH2980) là lượng nhiệt kèm theo của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền nhất trong điều kiện chuẩn.

Câu 4. Ở điều kiện chuẩnKhi phản ứng tỏa nhiệt thì

A. ΔrH2980 > 0

B. ΔrH2980= 0

C. ΔrH2980< 0

D. ΔrH2980≤ 0

Đáp án: C

Giải thích:

Ở điều kiện chuẩn. Khi phản ứng tỏa nhiệt thì ΔrH2980 ≤ 0

Câu 5. Ở điều kiện chuẩnKhi phản ứng thu nhiệt thì

A. ΔrH2980 > 0

B. ΔrH2980 = 0

C. ΔrH2980 < 0

D. ΔrH2980 ≥ 0

Đáp án: A

Giải thích:

Ở điều kiện chuẩnKhi phản ứng thu nhiệt thì ΔrH2980 > 0.

Câu 6. Phản ứng nào dưới đây cần cung cấp năng lượng trong quá trình phản ứng?

A. Phản ứng tạo gỉ kim loại

B. Phản ứng quang hợp

C. Phản ứng nhiệt phân

D. Phản ứng đốt cháy

Đáp án: C

Giải thích:

Phản ứng tạo gỉ kim loại, phản ứng quang hợp không cần cung cấp nhiệt.

Phản ứng nhiệt phân cần cung cấp năng lượng dưới dạng nhiệt trong quá trình phản ứng. Dừng cung cấp nhiệt phản ứng sẽ dừng lại.

Ví dụ: CaCO3 t° CaO + CO2

Phản ứng đốt cháy chỉ cần nhiệt lúc khơi mào phản ứng. Sau đó phản ứng tự tỏa nhiệt để duy trì.

Câu 7. Khẳng định đúng là

A. Enthalpy tạo thành chuẩn của các đơn chất đều bằng 0

B. Enthalpy tạo thành chuẩn của các hợp chất đều bằng 0

C. Enthalpy tạo thành chuẩn của các đơn chất bền nhất đều bằng 0

D. Cả A, B và C đều sai

Đáp án: C

Giải thích:

Enthalpy tạo thành chuẩn của các đơn chất bền nhất đều bằng 0.

Câu 8. Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học (ΔrH2980) chính là

A. lượng nhiệt kèm theo của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền nhất trong điều kiện chuẩn

B. lượng nhiệt tỏa ra của phản ứng đó ở điều kiện chuẩn

C. lượng nhiệt thu vào của phản ứng đó ở điều kiện chuẩn

D. Cả B và C đều đúng

Đáp án: D

Giải thích:

Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học (ΔrH2980) chính là lượng nhiệt tỏa ra hoặc thu vào của phản ứng đó ở điều kiện chuẩn.

Câu 9. Cho phản ứng: 2Na (s) + 12O2 (g Na2O (s) có ΔrH2980 = − 418,0 kJ mol−1.

Nếu chỉ thu được 0,2 mol Na2O ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là

A. 418 kJ

B. 209 kJ

C. 836 kJ

D. 83,6 kJ

Đáp án: D

Giải thích:

Enthalpy tạo thành chuẩn của một chất (ΔfH2980) là lượng nhiệt kèm theo của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền nhất trong điều kiện chuẩn.

2Na (s) + 12O2 (g Na2O (s) có ΔfH2980 = − 418,0 kJ mol−1

Nếu tạo thành 1 mol Na2O thì lượng nhiệt tỏa ra là 418,0 kJ

Vậy nếu tạo thành 0,2 mol Na2O thì lượng nhiệt tỏa ra là 418,0 . 0,2 = 83,6 (kJ)

Câu 10. Cho phản ứng: N2 (g) + 3H2 (g 2NH3 (g)

Ở điều kiện chuẩn, cứ 1 mol N2 phản ứng hết sẽ tỏa ra 92,22 kJ. Enthalpy tạo thành chuẩn của NH3 là

A. ΔfH2980 = − 92,22 kJ mol−1

B. ΔfH2980 = 92,22 kJ mol−1

C. ΔfH2980 = − 46,11 kJ mol−1

D. ΔfH2980 = 46,11 kJ mol−1

Đáp án: C

Giải thích:

N2 (g) + 3H2 (g 2NH3 (g)

Ta có, cứ 1 mol N2 phản ứng hết sẽ tỏa ra 92,22 kJ và tạo thành 2 mol NH3

 cứ 0,5 mol N2 phản ứng hết sẽ tỏa ra 92,22.0,5 = 46,11 (kJ) và tạo thành 1 mol NH3

Mà đây là phản ứng tỏa nhiệt nên ΔfH2980 < 0.

Vậy enthalpy tạo thành chuẩn của NH3 là ΔfH2980 = − 46,11 kJ mol−1

Câu 11. Cho phản ứng: CH4 (g) + 2O2 (g CO2 (g) + 2H2O (lΔrH2980 = − 890,5 kJ.

Phản ứng 12CH4 (g) + O2 (g 12CO2 (g) + H2O (l) có giá trị ΔrH2980 

A. − 890,5 kJ

B. 890,5 kJ

C. – 445,25 kJ

D. 445,25 kJ

Đáp án: C

Giải thích:

ΔrH2980 = − 890,5.12 = – 445,25 (kJ)

Câu 12. Cho các phát biểu sau

(1) Phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt gọi là phản ứng tỏa nhiệt.

(2) Phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt gọi là phản ứng thu nhiệt.

(3) Phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt gọi là phản ứng tỏa nhiệt.

(4) Phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt gọi là phản ứng thu nhiệt.

Các phát biểu đúng là

A. (1) và (2)

B. (1) và (4)

C. (2) và (3)

D. (3) và (4)

Đáp án: B

Giải thích:

Các phát biểu đúng là

(1) Phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt gọi là phản ứng tỏa nhiệt.

(4) Phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt gọi là phản ứng thu nhiệt.

Câu 13. Ở đều kiện chuẩn, cần phải đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu gam CH4 (g) để cung cấp đủ nhiệt cho phản ứng tạo 1 mol CaO (s) bằng cách nung CaCO3 (s). Giả thiết hiệu suất các quá trình đều là 100%.

A. 0,2 gam

B. 3,2 gam

C. 5 gam

D. 80 gam

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: CaCO3 (s CaO (s) + CO2 (gΔrH2980 = 179,2 kJ

Để thu được 1 mol CaO (s) cần cung cấp 179,2 kJ nhiệt lượng.

Lại có: CH4 (g) + 2O2 (g CO2 (g) + 2H2O (lΔrH2980 = − 890,5 kJ

Cứ đốt cháy hoàn toàn 1 mol CH4 (g) thì giải phóng nhiệt lượng là 890,5 kJ

 Để thu được 1 mol CaO (s) cần đốt cháy 179,2890,5 (mol) CH4 (g)

 mCH4=179,2890,516 ≈ 3,2 (gam)

Câu 14. Cho biết phản ứng tạo thành 2 mol HCl (g) ở điều kiện chuẩn tỏa ra 184,6 kJ:

H2 (g) + Cl2 (g 2HCl (g) (*)

Những phát biểu nào dưới đây đúng?

(1) Nhiệt tạo thành chuẩn của HCl (g) là − 184,6 kJ mol−1.

(2) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (*) là − 184,6 kJ.

(3) Nhiệt tạo thành chuẩn của HCl (g) là – 92,3 kJ mol−1.

(4) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (*) là – 92,3 kJ.

A. (1) và (2)

B. (2) và (3)

C. (3) và (4)

D. (1) và (4)

Đáp án: B

Giải thích:

(1) Nhiệt tạo thành chuẩn của HCl (g) là − 184,6 kJ mol−1 sai vì − 184,6 kJ mol−1 là nhiệt tạo thành của 2 mol HCl (g).

(2) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (*) là − 184,6 kJ.  đúng.

(3) Nhiệt tạo thành chuẩn của HCl (g) là – 92,3 kJ mol−1 đúng.

(4) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (*) là – 92,3 kJ.  sai vì phản ứng (*) ứng với 2 mol HCl (g).

Câu 15. Cho phản ứng:

NaOH (aq) + HCl (aq NaCl (aq) + H2O (l) (*) ΔrH2980 = − 57,9 kJ.

Khẳng định sai 

A. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (*) là − 57,9 kJ

B. Nhiệt tạo thành chuẩn của NaCl (aq) là − 57,9 kJ mol−1

C. Phản ứng (*) là phản ứng tỏa nhiệt

D. Phản ứng (*) làm nóng môi trường xung quanh

Đáp án: B

Giải thích:

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (*) là − 57,9 kJ  đúng.

Nhiệt tạo thành chuẩn của NaCl (aq) là − 57,9 kJ mol−1  sai vì đây không phải phản ứng tạo thành NaCl từ các đơn chất ở dạng bền nhất.

 Phản ứng (*) là phản ứng tỏa nhiệt  đúng vì ΔrH2980 < 0

Phản ứng (*) làm nóng môi trường xung quanh  đúng vì phản ứng tỏa nhiệt làm nóng môi trường xung quanh.

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa 10 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:

Bài viết liên quan

400
  Tải tài liệu