Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 10: Liên kết ion

Bộ 15 bài tập trắc nghiệm Hóa 10 Bài 10: Liên kết ion có đáp án đầy đủ gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Hóa 10 Bài 10.

227
  Tải tài liệu

Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 10: Liên kết ion - Cánh diều

Câu 1. Cấu hình electron của cation Li+ (Z = 3) là

A. [He]2s1

B. [He]2s2

C. [He]2s22p6

D. [He]

Đáp án: D

Giải thích:

Cấu hình electron của nguyên tử Li (Z=3): [He]2s1

Li  Li+ + 1e

Cấu hình electron của cation Li+ (Z = 3) là: [He]

Câu 2. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Liên kết ion chỉ có trong đơn chất

B. Liên kết ion chỉ có trong hợp chất

C. Liên kết ion có cả trong đơn chất và hợp chất

D. Cả A, B, và C đều sai.

Đáp án: B

Giải thích:

Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tỉnh điện giữa ion dương (hình thành từ kim loại) và ion âm (hình thành từ phi kim).

 Phân tử chứa liên kết ion được hình thành từ kim loại và phi kim điển hình.

 Liên kết ion chỉ có trong hợp chất.

Câu 3. Liên kết ion trong hợp chất NaCl tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa

A. cation Na2+ và anion Cl2−

B. cation Navà anion Cl

C. cation Clvà anion Na

D. cation Cl2+ và anion Na2−

Đáp án: B

Giải thích:

Na (Z = 11): [Ne]3s có 1 electron lớp ngoài cùng  xu hướng nhường 1 electron để trở thành caction Na+

Cl (Z = 17): [Ne]3s23p có 7 electron lớp ngoài cùng  xu hướng nhận 1 electron để trở thành anion Cl

Liên kết ion trong hợp chất NaCl tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa cation Navà anion Cl.

Câu 4. Hợp chất ion nào dưới đây chỉ được tạo nên từ các ion đơn nguyên tử?

A. KCl

B. NaNO3

C. NH4NO3

D. KOH

Đáp án: A

Giải thích:

K+ + Cl KCl

 KCl là hợp chất ion chỉ được tạo nên từ các ion đơn nguyên tử.

Na+ + NO3 NaNO3

 NaNO3 là hợp chất ion được tạo nên từ ion đơn nguyên tử Navà ion đa nguyên tử NO3-.

NH4+ + NO3 NH4NO3

 NH4NO3 là hợp chất ion được tạo nên từ các ion đa nguyên tử.

K+ + OH KOH

 KOH là hợp chất ion được tạo nên từ ion đơn nguyên tử Kvà ion đa nguyên tử OH-.

Câu 5. Hợp chất ion nào dưới đây được tạo nên từ các ion đa nguyên tử?

A. NaCl

B. MgO

C. K2O

D. CaCO3

Đáp án: D

Giải thích:

Na+ + Cl NaCl

 NaCl là hợp chất ion chỉ được tạo nên từ các ion đơn nguyên tử.

Mg2+ + O2− MgO

 MgO là hợp chất ion chỉ được tạo nên từ các ion đơn nguyên tử.

2K+ O2− K2O

 K2O là hợp chất ion chỉ được tạo nên từ các ion đơn nguyên tử.

Ca2+ + CO32− CaCO3

 CaCO3 được tạo nên từ ion đa nguyên tử là CO32-.

Câu 6. Cho ion Al3+ và SO42-. Công thức của hợp chất ion được tạo thành từ 2 ion đã cho là

A. AlSO4

B. Al3(SO4)2

C. Al2(SO4)3

D. Al2SO4

Đáp án: C

Giải thích:

Công thức của hợp chất ion được tạo thành từ 2 ion đã cho có dạng: Alx(SO4)y

Tổng điện tích của các ion trong hợp chất bằng 0 nên ta có:

3x + (-2)y=0

⇒3x=2y

  x y =23 

 Lấy x = 2; y = 3

Vậy công thức là: Al2(SO4)3

Câu 7. Quá trình hình thành liên kết ion trong phân tử CaO là

A. Ca  Ca2+ + 2e; O + 2e  O2−; Ca2+ + O2− CaO

B. Ca  Ca+ + 1e; O + 1e  O; Ca+ O CaO

C.  O2+ + 2e; Ca + 2e  Ca2−; O2+ + Ca2− CaO

D.  O+ + 1e; Ca + 1e  Ca; O+ Ca CaO

Đáp án: A

Giải thích:

Ca (Z = 20): [Ar]4s2 có 2 electron lớp ngoài cùng  xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững của khí hiếm.

O (Z = 8): [He]2s22p4 có 6 electron lớp ngoài cùng  xu hướng nhận 2 electron để đạt cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững của khí hiếm.

Quá trình hình thành liên kết ion:

Ca              Ca2+ + 2e

O               + 2e  O2−

Ca2+ + O2− CaO

Câu 8. Quá trình hình thành liên kết ion trong phân tử MgCl2 là

A. Mg  Mg2+ + 2e; Cl + 2e  Cl2−; Mg2+ + Cl2− MgCl2

B. Mg  Mg2+ + 2e; Cl + 1e  Cl; Mg2+ + Cl MgCl2

C. Mg  Mg2+ + 2e; Cl + 1e  Cl; Mg2+ + 2Cl MgCl2

D. Mg  Mg+ + 1e; Cl + 2e  Cl2−; Mg+ Cl2− MgCl2

Đáp án: C

Giải thích:

Mg (Z = 12): [Ne]3s2 có 2 electron lớp ngoài cùng  xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững của khí hiếm.

Cl (Z = 17): [Ne]3s23p5 có 7 electron lớp ngoài cùng  xu hướng nhận 1 electron để đạt cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững của khí hiếm.

Quá trình hình thành liên kết ion:

Mg              Mg2+ + 2e

Cl               + 1e  Cl

Mg2+ + 2Cl−  MgCl2

Câu 9. Cho hợp chất ion A2O3. Hợp chất này được tạo thành từ các ion là

A. A2+ và O2−

B. A2+ và O3−

C. A3+ và O2−

D. A+ và O

Đáp án: C

Giải thích:

(Z = 8): [He]2s22p4 có 6 electron lớp ngoài cùng  xu hướng nhận 2 electron để đạt cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững của khí hiếm.

O + 2e  O2−

Gọi điện tích của A là x

Tổng điện tích của các ion trong hợp chất bằng 0 nên ta có:

2x + (-2).3 = 0

x = 3

Hợp chất A2O3 được tạo thành từ các ion làA3+ và O2−

Câu 10. So sánh nào dưới đây là đúng?

A. Bán kính nguyên tử K bằng bán kính ion K+

B. Bán kính nguyên tử K lớn hơn bán kính ion K+

C. Bán kính nguyên tử K nhỏ hơn bán kính ion K+

D. Bán kính nguyên tử K lớn hơn hoặc bằng bán kính ion K+

Đáp án: B

Giải thích:

Nguyên tử K (Z = 19): [Ar]4s1 có 4 lớp electron.

 K+ + 1e

Ion K+ (Z = 19): [Ar] có 3 lớp electron.

Do đó bán kính nguyên tử K lớn hơn bán kính ion K+

Câu 11. Cấu hình electron của anion S2− (Z = 16) là

A. [Ne]3s23p4

B. [Ne]3s23p6

C. [Ne]

D. [Ne]3s23p2

Đáp án: B

Giải thích:

Cấu hình electron của nguyên tử S (Z=16): [Ne]3s23p4

S + 2e  S2−

Cấu hình electron của anion S2− (Z = 16) là[Ne]3s23p6

Câu 12. Liên kết ion là loại liên kết phổ biến trong

A. các hợp chất được tạo nên từ kim loại điển hình và phi kim điển hình

B. các hợp chất được tạo nên từ 2 phi kim điển hình

C. các hợp chất được tạo nên từ 2 kim loại điển hình

D. các đơn chất

Đáp án: A

Giải thích:

Liên kết ion là loại liên kết phổ biến trong các hợp chất được tạo nên từ kim loại điển hình và phi kim điển hình

Câu 13Anion X3− có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Cấu hình electron nguyên tử của X là

A. 1s22s22p63s23p3

B. 1s22s22p63s23p6

C. 1s22s22p63s23p63d14s2

D. 1s22s22p6

Đáp án: A

Giải thích:

Anion X3− có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6

Mà X + 3e → X3−

Nên cấu hình electron nguyên tử của X là 1s22s22p63s23p3.

Câu 14. Cho các tính chất dưới đây:

(1) Tồn tại ở thể khí trong điều kiện thường.

(2) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.

(3) Thường tồn tại ở thể rắn trong điều kiện thường.

(4) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.

Tính chất điển hình của hợp chất ion là

A. (1), (3)

B. (2), (4)

C. (1), (4)

D. (2), (3)

Đáp án: D

Giải thích:

Tính chất điển hình của hợp chất ion là

(2) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.

(3) Thường tồn tại ở thể rắn trong điều kiện thường.

Câu 15. Ở điều kiện thường, các hợp chất ion thường tồn tại ở dạng

A. chất lỏng

B. chất khí

C. tinh thể rắn

D. rắn, lỏng hoặc khí

Đáp án: C

Giải thích:

Ở điều kiện thường, các hợp chất ion thường tồn tại ở dạng tinh thể rắn.

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa 10 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:

Bài viết liên quan

227
  Tải tài liệu