Giải Sách bài tập Sinh học 10 trang 59 Chân trời sáng tạo
Với giải Sách bài tập Sinh học 10 trang 59 trong Bài 19: Quá trình phân bào Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập trong sách bài tập Sinh học 10 trang 59.
Giải Sách bài tập Sinh học 10 trang 59 Chân trời sáng tạo
a) Xác định bộ NST lưỡng bội của loài.
b) Tính số lần nguyên phân của mỗi tế bào A và B.
Lời giải:
Gọi số lần nguyên phân của tế bào A là x và số lần nguyên phân của tế bào B là y.
a) Xác định bộ NST lưỡng bội của loài:
- Ở tế bào A, số tế bào con này bằng số nhiễm sắc thể đơn trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài → (1)
- Ở tế bào B, số tế bào con với tổng số nhiễm sắc thể đơn gấp 8 lần số nhiễm sắc thể của một tế bào lưỡng bội của loài → (2)
- Tổng số nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi của tất cả các tế bào được hình thành là 768 → (3)
→ Từ (1), (2), (3) →
b) Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào A và B:
- Số lần nguyên phân của tế bào A:
- Số lần nguyên phân của tế bào B:
a) Tính số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai cái.
b) Tính số tế bào sinh trứng và sinh tinh.
Lời giải:
a) Xác định số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai cái:
Gọi số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai cái là k.
2n = 44, môi trường tế bào đã cung cấp 11176 nhiễm sắc thể đơn mới hoàn toàn
→
b) Xác định số tế bào sinh trứng và sinh tinh:
- Số tế bào sinh trứng là:
- Số trứng được tạo ra = số tế bào sinh trứng = 256 mà hiệu suất thụ tinh của trứng là 50 % → Số trứng được thụ tinh là: 256 × 50 % = 128 → Số tinh trùng được thụ tinh = Số trứng được thụ tinh = 128 → Số tinh trùng được tạo ra = 128 : 6,25 % = 2048 → Số tế bào sinh tinh = 2048 : 4 = 512.
c) Số hợp tử = Số trứng được thụ tinh = Số tinh trùng được thụ tinh = 128.
a) Tìm bộ nhiễm sắc thể 2n của loài.
b) Khi loài đó phát sinh giao tử thì có mấy loại tinh trùng và trứng.
Lời giải:
a) Xác định bộ nhiễm sắc thể 2n của loài:
k = 7, môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 1016 nhiễm sắc thể đơn →
b) Số loại tinh trùng, trứng thu được:
b) Tính hiệu suất thụ tinh của tinh trùng.
c) Số nhiễm sắc thể môi trường nội bào cung cấp cho giảm phân tạo trứng là bao nhiêu?
Lời giải:
a)
- Gọi số tế bào sinh tinh là x và số tế bào sinh trứng là y.
- Tổng số tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng là 320 → x + y = 320.(1)
- 2n = 38, tổng số nhiễm sắc thể trong các tinh trùng nhiều hơn trong trứng là 18240 → (2)
Từ (1) và (2) → x = 256 và y = 64.
b)
- Số tinh trùng được tạo ra là:
- Số tinh trùng được thụ tinh = số trứng được thụ tinh = 64.
→ Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là:
c) Số nhiễm sắc thể môi trường nội bào cung cấp cho giảm phân tạo trứng là:
a) Số lượng tinh trùng được thụ tinh với trứng.
b) Số đợt nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai đực.
c) Số lượng tế bào sinh trứng ban đầu.
Lời giải:
a) Xác định số lượng tinh trùng được thụ tinh với trứng
- Số tinh trùng được tạo ra là:
- Số tinh trùng được thụ tinh với trứng là:
b) Xác định số đợt nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai đực
Gọi k là số đợt nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai đực →
c) Xác định số lượng tế bào sinh trứng ban đầu
- Số tế bào trứng được thụ tinh = Số tinh trùng được thụ tinh = 128.
- Số tế bào sinh trứng ban đầu = Số tế bào trứng được tạo ra = 128 : 40% = 320.
a) Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.
b) Cho kí hiệu về các cặp gene dị hợp đó để viết thành phần gene của các loại trứng.
Lời giải:
a) Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài
Số trứng tối đa
Vậy bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là: 2n = 8.
b) Xác định thành phần gene của các loại trứng
- Mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng của cá thể cái xét một cặp gene dị hợp → Kí hiệu bộ nhiễm sắc thể của cá thể cái: AaBbDdXEXe.
- Mỗi tế bào trứng chứa bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài → Thành phần gene của các loại trứng là: ABDXE, ABDXe, ABdXE, ABdXe, AbDXE, AbDXe, AbdXE, AbdXe, aBDXE, aBDXe, aBdXE, aBdXe, abDXE, abDXe, abdXE, abdXe.
c) Nếu ở cá thể đực, nhiễm sắc thể giới tính Y không mang gene allele thì thành phần gene trong các loại tinh trùng là: ABDXE, ABDXe, ABdXE, ABdXe, AbDXE, AbDXe, AbdXE, AbdXe, aBDXE, aBDXe, aBdXE, aBdXe, abDXE, abDXe, abdXE, abdXe, ABDY, ABdY, AbDY, AbdY, aBDY, aBdY, abDY, abdY.
Xem thêm các bài giải sách bài tập Sinh học 10 bộ sách Sinh học hay, chi tiết khác:
Bài 19.4 trang 56 sách bài tập Sinh học 10: Quá trình nguyên phân không bao gồm kì nào sau đây?
Bài 19.21 trang 58 sách bài tập Sinh học 10: Nêu ý nghĩa của quá trình nguyên phân.
Bài viết liên quan
- Sách bài tập Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kì tế bào
- Sách bài tập Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào
- Sách bài tập Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: Quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân
- Sách bài tập Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào
- Sách bài tập Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Ôn tập chương 4 trang 64