Tìm hiểu thang đo thời gian và chức năng của các chế độ đo (MODE)

Lời giải câu hỏi 1 trang 36 Vật lí 10 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Vật lí 10.

191


Giải Vật lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thực hành đo tốc độ của vật chuyển động thẳng

Câu hỏi 1 trang 36 Vật Lí 10: Tìm hiểu thang đo thời gian và chức năng của các chế độ đo (MODE) trên đồng hồ đo thời gian hiện số (Hình 6.1).Tìm hiểu thang đo thời gian và chức năng của các chế độ đo (MODE) trên đồng hồ

Lời giải:

- Thang đo: Bên nút thang đo có ghi giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của đồng hồ là: 9,999 s – 0,001 s và 99,99 s – 0,01 s.

Các MODE trên đồng hồ

Chế độ A, B: Chỉ đo thời gian vật đi qua cổng quang điện A hoặc B

Chế độ A + B:  Đo tổng thời gian vật đi qua cổng quang điện A cộng với thời gian vật đi qua cổng quang điện B

Chế độ A – B: Quãng thời gian để đi hết quãng đường từ cổng A tới cổng B.

Một số máy đo có thể đo chu kì T.

Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Vật lí 10 bộ sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Mở đầu trang 36 Vật lí 10: Muốn biết chuyển động của một vật là nhanh hay chậm tại một thời điểm nào đó...

Câu hỏi 1 trang 36 Vật lí 10: Tìm hiểu thang đo thời gian và chức năng của các chế độ đo (MODE)...

Câu hỏi 2 trang 36 Vật lí 10: Dựa vào bộ dụng cụ thí nghiệm được gợi ý, thiết kế và thực hiện...

Báo cáo thí nghiệm trang 37 Vật lí 10: Tính tốc độ tức thời của viên bi, ghi kết quả vào Bảng 6.2...

Luyện tập trang 37 Vật lí 10: Dựa vào bộ dụng cụ thí nghiệm được gợi ý, thảo luận để thiết kế...

Câu hỏi 3 trang 37 Vật lí 10: Quan sát Hình 6.3, tìm hiểu và trình bày phương pháp đo tốc độ trung bình...

Vận dụng trang 39 Vật lí 10: Hãy tìm hiểu nguyên tắc đo tốc độ tức thời của tốc kế ô tô hoặc xe máy (Hình 4.3)...

Bài viết liên quan

191