Giải Vật Lí 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 23: Định luật Hooke
Hoidap.vietjack.com trân trọng giới thiệu: lời giải bài tập Vật lí lớp 10 Bài 23: Định luật Hooke sách Chân trời sáng tạo thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Vật lí 10 Bài 23. Mời các bạn đón xem:
Giải Vật Lí lớp 10 Bài 23: Định luật Hooke
Lời giải:
Tính chất cơ bản của một lò xo là tính chất đàn hồi và được đặc trưng bởi hằng số là độ cứng.
Hai lò xo có cùng chiều dài nhưng làm bởi hai loại vật liệu khác nhau thì sẽ có độ cứng và giới hạn đàn hồi là khác nhau.
1. Mối liên hệ giữa lực đàn hồi và độ biến dạng của lò xo
Thí nghiệm khảo sát lực đàn hồi và độ biến dạng của lò xo
Câu hỏi 1 trang 140 Vật lí 10:
Lời giải:
a. Để tìm mối quan hệ giữa độ lớn của lực đàn hồi và độ biến dạng của lò xo ta bố trí thí nghiệm như hình vẽ.
b. Các bước tiến hành thí nghiệm:
- Bước 1: Đo chiều dài ban đầu của các lò xo.
- Bước 2: Treo 1 đầu lò xo cố định lên giá treo rồi treo từng loại vật nặng khác nhau lên đầu còn lại. Sau đó, đo độ biến dạng của lò xo.
- Bước 3: Lặp lại thí nghiệm với các vật nặng 100 g, 200 g, 300 g, 400 g và điền vào bảng giống như bảng 23.1.
Bảng số liệu:
Trọng lượng (N) |
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
Chiều dài (mm) |
100 |
110 |
120 |
130 |
140 |
Độ giãn (mm) |
0 |
10 |
20 |
30 |
40 |
Câu hỏi 2 trang 140 Vật lí 10:
b) Nhận xét về hình dạng của đồ thị và rút ra kết luận.
Lời giải:
a. Vẽ đồ thị
b. Đồ thị có dạng là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ, hướng lên, chứng tỏ lực tác dụng lên vật và độ biến dạng của lò xo tỉ lệ thuận với nhau
Luyện tập trang 141 Vật lí 10:
Lời giải:
- Lò xo có đường biểu diễn màu xanh:
F = 5 N, = 0,4 m
- Lò xo có đường biểu diễn màu đỏ:
F = 5 N, = 0,6 m
2. Định luật Hooke
Luyện tập trang 142 Vật lí 10:
Lời giải:
Các bước tiến hành:
- Đo chiều dài ban đầu của lò xo trong bút bi.
- Cân khối lượng của cục tẩy.
- Cố định 1 đầu của lò xo, đầu còn lại treo cục tẩy vào. Để lò xo theo chiều thẳng đứng.
- Đo chiều dài mới của lo xo và tính độ dãn của lò xo.
- Thực hiện phép đo tối thiểu 3 lần và ghi lại các số liệu thành bảng.
- Sử dụng các số liệu đo được để xác định độ cứng của lò xo thông qua biểu thức:
Bài tập (Trang 143)
Bài tập 1 trang 143 Vật lí 10:
a) Hãy điền vào các chỗ trống trong bảng.
Lời giải:
a)
Trọng lượng (N) |
Chiều dài (mm) |
Độ dãn (mm) |
0 |
50 |
0 |
0,2 |
54 |
4 |
0,3 |
56 |
6 |
0,5 |
60 |
10 |
0,8 |
66 |
16 |
b)
Độ cứng của lò xo là: N/m.
Bài tập 2 trang 143 Vật lí 10:
Lời giải:
Ta có: P = m.g = 20.10 = 200 N
Lực nén của mỗi xương đùi phải chịu có độ lớn bằng một nửa trọng lượng của vật phải mang:
Độ nén của xương đùi là: