Viết cấu hình electron của magnesium, nêu một số tính chất cơ bản của đơn chất
Lời giải câu hỏi 2 trang 44 Hóa học 10 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Hóa học 10.
Giải Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Câu hỏi 2 trang 44 Hóa học 10: Nguyên tố magnesium thuộc ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA của bảng tuần hoàn.
a) Viết cấu hình electron của magnesium, nêu một số tính chất cơ bản của đơn chất và oxide, hydroxide chứa magnesium.
b) So sánh tính kim loại của magnesium với các nguyên tố lân cận trong bảng tuần hoàn.
Lời giải:
a) Nguyên tố magnesium thuộc ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA của bảng tuần hoàn.
- Nguyên tố magnesium có:
+ 16 proton, 16 electron (do số proton = số electron = Z)
+ 3 lớp electron (do số lớp electron bằng số thứ tự chu kì)
+ 2 electron lớp ngoài cùng (do số electron lớp ngoài cùng bằng số thứ tự nhóm A)
- Cấu hình electron của magnesium là 1s22s22p63s2.
- Mg có 2 electron lớp ngoài cùng ⇒ Mg là nguyên tố kim loại.
- Oxide cao nhất (MgO) là basic oxide và base tương ứng Mg(OH)2 là base yếu.
b) Các nguyên tố lân cận với Mg là Na, Al, Be, Ca.
- Trong cùng chu kì 3, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần Na (Z = 11), Mg (Z = 12), Al (Z = 13) thì tính kim loại giảm dần từ Na > Mg > Al.
- Trong một nhóm IIA, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần Be (Z = 4), Mg (Z = 12), Ca (Z = 20) thì tính kim loại tăng dần từ Be < Mg < Ca.
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Hóa học 10 bộ sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài viết liên quan
- Giải Hoá 10 (Kết nối tri thức) Bài 5: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Giải Hoá 10 (Kết nối tri thức) Bài 6: Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm
- Giải Hoá 10 (Kết nối tri thức) Bài 7: Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
- Giải Hoá 10 (Kết nối tri thức) Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Giải Hoá 10 (Kết nối tri thức) Bài 9: Ôn tập chương 2