Giải Địa lí 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông
Hoidap.vietjack.com trân trọng giới thiệu: lời giải bài tập Địa lí lớp 10 Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Địa lí 10 Bài 35. Mời các bạn đón xem:
Giải Địa lí lớp 10 Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông
Trả lời:
Vai trò và đặc điểm ngành bưu chính viễn thông:
* Vai trò
- Hoạt động bưu chính: chuyển thư tín, bưu phẩm, điện báo,… Hoạt động viễn thông: truyền thông tin của xã hội được diễn ra thông suốt và liên tục.
- Cung cấp những điều kiện cần thiết cho hoạt động sản xuất, xã hội; là hạ tầng cơ sở quan trọng ở mỗi quốc gia.
- Thúc đẩy phát triển kinh tế, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân.
- Giúp quá trình quản lí, điều hành của Nhà nước thuận lợi; tăng cường hội nhập quốc tế và đảm bảo an ninh quốc phòng.
* Đặc điểm
- Gồm hai ngành là bưu chính và viễn thông.
+ Ngành bưu chính: nhận, vận chuyển và chuyển phát bằng các phương thức khác nhau qua mạng bưu chính. Sản phẩm của ngành là sự vận chuyển thư tín, bưu phẩm, bưu kiện, hàng hoá,… từ nơi gửi đến nơi nhận.
+ Ngành viễn thông sử dụng các thiết bị kết nối với vệ tinh và mạng internet để truyền thông tin từ người gửi đến người nhận.
- Các tiêu chí đánh giá dịch vụ bưu chính (số lượng thư tín, khối lượng bưu phẩm, thời gian giao nhận,...), dịch vụ viễn thông (thời gian cuộc gọi, chất lượng cuộc gọi,...).
- Sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông phụ thuộc chặt chẽ vào sự phát triển của khoa học - công nghệ.
Tình hình phát triển và phân bố ngành bưu chính viễn thông:
- Bưu chính: ngày càng phát triển với nhiều dịch vụ và cách thức chuyển phát mới xuất hiện. Mạng lưới bưu cục và các dịch vụ bưu chính phát triển rộng khắp trên thế giới để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội. Các nước EU, Hoa Kỳ, Nhật Bản,… có ngành bưu chính phát triển nhất thế giới
- Viễn thông: đang phát triển nhanh chóng dưới tác động của khoa học - công nghệ, trong đó nổi bật nhất là điện thoại và internet.
+ Điện thoại được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới, chiếm ưu thế trong ngành viễn thông. Hiện nay, có hơn 5 tỉ người trên thế giới đang sử dụng điện thoại cá nhân. Các nước có số lượng thuê bao điện thoại nhiều nhất là Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, Bra-xin, Liên bang Nga,...
+ Internet tạo ra cuộc cách mạng vĩ đại trong ngành viễn thông thế giới. Sự phát triển của các công nghệ dữ liệu lớn (Big Data), trí tuệ nhân tạo (AI),...đã tạo ra thời kì vạn vật kết nối, làm thay đổi sâu sắc ngành viễn thông thế giới.
I. Vai trò và đặc điểm
Câu hỏi trang 130 Địa Lí 10: Dựa vào thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Nêu vai trò của ngành bưu chính viễn thông.
- Trình bày đặc điểm của ngành bưu chính viễn thông.
Trả lời:
Yêu cầu số 1: Vai trò
- Hoạt động bưu chính: chuyển thư tín, bưu phẩm, điện báo,… Hoạt động viễn thông: truyền thông tin của xã hội được diễn ra thông suốt và liên tục.
- Cung cấp những điều kiện cần thiết cho hoạt động sản xuất, xã hội; là hạ tầng cơ sở quan trọng ở mỗi quốc gia.
- Thúc đẩy phát triển kinh tế, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân.
- Giúp quá trình quản lí, điều hành của Nhà nước thuận lợi; tăng cường hội nhập quốc tế và đảm bảo an ninh quốc phòng.
Yêu cầu số 2: Đặc điểm
- Gồm hai ngành là bưu chính và viễn thông.
+ Ngành bưu chính: nhận, vận chuyển và chuyển phát bằng các phương thức khác nhau qua mạng bưu chính. Sản phẩm của ngành là sự vận chuyển thư tín, bưu phẩm, bưu kiện, hàng hoá,… từ nơi gửi đến nơi nhận.
+ Ngành viễn thông sử dụng các thiết bị kết nối với vệ tinh và mạng internet để truyền thông tin từ người gửi đến người nhận.
- Các tiêu chí đánh giá dịch vụ bưu chính (số lượng thư tín, khối lượng bưu phẩm, thời gian giao nhận,...), dịch vụ viễn thông (thời gian cuộc gọi, chất lượng cuộc gọi,...).
- Sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông phụ thuộc chặt chẽ vào sự phát triển của khoa học - công nghệ.
II. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của ngành bưu chính viễn thông
Trả lời:
- Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của ngành bưu chính viễn thông:
+ Trình độ phát triển kinh tế và mức sống dân cư ảnh hưởng tới quy mô, tốc độ phát triển và chất lượng dịch vụ bưu chính viễn thông.
+ Sự phân bố các ngành kinh tế, phân bố dân cư và mạng lưới quần cư ảnh hưởng tới mật độ phân bố và sử dụng dịch vụ bưu chính viễn thông.
+ Sự phát triển của khoa học - công nghệ tác động đến chất lượng hoạt động và phát triển của ngành bưu chính viễn thông.
+ Nguồn vốn đầu tư, cơ sở hạ tầng, chính sách phát triển,... cũng ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của ngành bưu chính viễn thông.
III. Tình hình phát triển và phân bố của ngành bưu chính viễn thông trên thế giới
- Trình bày tình hình phát triển và phân bố của ngành bưu chính viễn thông trên thế giới.
- Nhận xét tỉ lệ dân số sử dụng internet so với tổng dân số ở các quốc gia trên thế giới năm 2020.
Trả lời:
Yêu cầu số 1: Trình bày tình hình phát triển và phân bố của ngành bưu chính viễn thông trên thế giới:
- Bưu chính: ngày càng phát triển với nhiều dịch vụ và cách thức chuyển phát mới xuất hiện. Mạng lưới bưu cục và các dịch vụ bưu chính phát triển rộng khắp trên thế giới để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội. Các nước EU, Hoa Kỳ, Nhật Bản,… có ngành bưu chính phát triển nhất thế giới
- Viễn thông: đang phát triển nhanh chóng dưới tác động của khoa học - công nghệ, trong đó nổi bật nhất là điện thoại và internet.
+ Điện thoại được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới, chiếm ưu thế trong ngành viễn thông. Hiện nay, có hơn 5 tỉ người trên thế giới đang sử dụng điện thoại cá nhân. Các nước có số lượng thuê bao điện thoại nhiều nhất là Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, Bra-xin, Liên bang Nga,...
+ Internet tạo ra cuộc cách mạng vĩ đại trong ngành viễn thông thế giới. Sự phát triển của các công nghệ dữ liệu lớn (Big Data), trí tuệ nhân tạo (AI),...đã tạo ra thời kì vạn vật kết nối, làm thay đổi sâu sắc ngành viễn thông thế giới.
Yêu cầu số 2: Nhận xét tỉ lệ dân số sử dụng internet so với tổng dân số ở các quốc gia trên thế giới năm 2020:
+ Các quốc gia có tỉ lệ dân số sử dụng internet so với tổng dân số đạt từ 90% trở lên là: Canada, Na-uy, Nhật Bản, Đức, Anh, Ma-lai-xi-a,…
+ Các quốc gia có tỉ lệ dân số sử dụng internet so với tổng dân số đạt từ 70 - dưới 90%: Hoa Kỳ, Bra-xin, Việt Nam, Ac-hen-ti-na, Liên Bang Nga, Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a, Thổ Nhĩ Kỳ, I-ran,…
+ Các quốc gia có tỉ lệ dân số sử dụng internet so với tổng dân số đạt từ 50 - dưới 70%: Cô-lôm-bi-a, An-giê-ri, U-crai-na, Ai Cập, Nam Phi, In-đô-nê-xi-a
+ Các quốc gia có tỉ lệ dân số sử dụng internet so với tổng dân số đạt từ 20 - dưới 50%: Li-bi, Ấn Độ, Phi-lip-pin, Yê-men, Nam-mi-ba-a
+ Các quốc gia có tỉ lệ dân số sử dụng internet so với tổng dân số đạt từ dưới 20%: Ma-li, Sat, Ăng-gô-la, Ma-đa-ga-xca.
Luyện tập (trang 132)
Trả lời:
- Ví dụ: Sự phát triển của khoa học - công nghệ giúp cho sản phẩm viễn thông phục vụ và phát triển dịch vụ ở vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo như thiết bị thông tin liên lạc trên biển cho tàu cá; điện thoại cố định không dây 2G phù hợp điều kiện nông thôn Việt Nam; hệ thống quản lý, điều khiển trong các nhà trạm viễn thông, CNTT...
Vận dụng (trang 132)
Trả lời:
- Em đang sử dụng dịch vụ Internet của ngành bưu chính viễn thông tại địa phương. Dịch vụ này giúp em rất nhiều trong cuộc sống hàng ngày cũng như công việc học tập:
+ Internet giúp em dễ dàng tiếp cận các nguồn thông tin, kiến thức vô tận, tri thức của nhân loại và những sự kiện luôn được cập nhật.
+ Internet với các nền tảng mạng xã hội giúp em giao lưu, kết bạn, chia sẻ và hòa nhập với mọi người trên thế giới.
+ Từ internet em có thể học được rất nhiều điều, từ hành vi ứng xử đạo đức đến những kĩ năng sống, kĩ năng mềm.
Bài viết liên quan
- Giải Địa lí 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố dịch vụ
- Giải Địa lí 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải
- Giải Địa lí 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 36: Địa lí ngành thương mại
- Giải Địa lí 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính - ngân hàng
- Giải Địa lí 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 38: Thực hành: tìm hiểu vấn đề phát triển ngành du lịch