Giải Địa lí 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống
Hoidap.vietjack.com trân trọng giới thiệu: lời giải bài tập Địa lí lớp 10 Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Địa lí 10 Bài 2. Mời các bạn đón xem:
Giải Địa lí lớp 10 Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống
Video giải Địa lí lớp 10 Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống
Trả lời:
Để sử dụng được các loại bản đồ trong học tập địa lí và đời sống cần:
- Xác định yêu cầu và mục đích của việc sử dụng bản đồ.
- Lựa chọn bản đồ phù hợp với nội dung, mục đích cần tìm hiểu.
- Định hướng nội dung cần khai thác từ bản đồ, tìm hiểu hệ thống kí hiệu bản đồ, tỉ lệ bản đồ; xác định vĩ độ, kinh độ và phương hướng trên bản đồ; phân tích các số liệu và biểu đồ trên bản đồ
- Hiểu rõ mối quan hệ tương hỗ và nhân quả giữa các đối tượng địa lí, phải biết phát triển tư duy không gian.
I. Sử dụng bản đồ hoc tập trong địa lí
Câu hỏi trang 14 Địa Lí 10: Dựa vào hình 2 và hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Kể tên một số dãy núi có hướng tây bắc - đông nam ở nước ta.
- Xác định các khu vực địa hình có độ cao dưới 50 m
Trả lời:
- Dãy núi có hướng tây bắc - đông nam: Hoàng Liên Sơn, Tam Điệp, Con Voi, Trường Sơn
- Các khu vực địa hình có độ cao dưới 50 m: đồng bằng sông Hồng, đồng bằng duyên hải Bắc và Nam Trung Bộ, đồng bằng sông Cửu Long.
II. Sử dụng bản đồ trong đời sống
Trả lời:
(*) Hướng dẫn:
- Học sinh sử dụng bản đồ số trên thiết bị điện tử có kết nối internet như Google map, sau đó bật hệ thống định vị trên thiết bị của mình rồi xác định vị trí hiện tại của bản thân trên bản đồ số.
- Chia sẻ vị trí hiện tại với bạn bè bằng cách gửi vị trí qua các ứng dụng nhắn tin, mạng xã hội có kết nối với bạn bè.
Trả lời:
(*) Hướng dẫn
Bước 1: chọn bản đồ hành chính hoặc bản đồ giao thông có địa danh bạn cần tìm.
Bước 2: xác định vị trí xuất phát và điểm đến trên bản đồ.
Bước 3: xác định lộ trình bằng cách chọn tuyến đường gần nhất nối vị trí xuất phát và điểm đến.
Trả lời:
- Khoảng cách từ A đến B trên bản đồ là 5cm, tỉ lệ bản đồ là 1:200 000, ta có khoảng cách từ A đến B theo đường chim bay sẽ bằng khoảng cách trên bản đồ nhân với tỉ lệ thực tế của bản đồ: 5cm x 200 000 = 1 000 000 cm = 10 km.
Luyện tập (trang 16)
Trả lời:
(*) Hướng dẫn
Bước 1: chọn bản đồ hành chính hoặc bản đồ giao thông (bản đồ giấy hoặc bản đồ số trên thiết bị điện tử thông minh) có địa phương nơi em đang ở và trường của em.
Bước 2: xác định vị trí xuất phát là vị trí nhà của em và điểm đến là trường của em trên bản đồ.
Bước 3: xác định lộ trình bằng cách chọn tuyến đường gần nhất nối vị trí nhà của em và trường học của em.
Vận dụng (trang 16)
Trả lời:
- Bản đồ du lịch Việt Nam (tham khảo)
- Quãng đường từ bãi biển Cửa Lò (tỉnh Nghệ An) đến Cố đô Huế (tỉnh Thừa Thiên Huế) là 378 km
- Một số điểm du lịch trên đường đi:
+ Bãi biển thiên Thiên Cầm (Hà Tĩnh)
+ Ngã ba Đồng Lộc (Hà Tĩnh)
+ Vườn quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng (Quảng Bình)
+ Thành cổ Quảng Trị (Quảng Trị)
+ Bãi biển Lăng Cô (Huế)