Giải Hoá 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 3: Nguyên tố hóa học

Hoidap.vietjack.com trân trọng giới thiệu: lời giải bài tập Hoá lớp 10 Bài 3: Nguyên tố hóa học sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Hoá 10 Bài 3. Mời các bạn đón xem:

668
  Tải tài liệu

Giải bài tập Hóa lớp 10 Bài 3: Nguyên tố hóa học

Video giải Hóa lớp 10 Bài 3: Nguyên tố hóa học

Mở đầu trang 20 Hóa học 10: Kim cương và than chì có vẻ ngoài khác nhau. Tuy nhiên, chúng đều được tạo thành từ cùng một nguyên tố hóa học là nguyên tố carbon (C). Nguyên tố hóa học là gì? Một nguyên tử của nguyên tố hóa học có những đặc trưng cơ bản nào?

Giải Hóa 10 Bài 3: Nguyên tố hóa học - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

- Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.

Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử (còn gọi là số hiệu nguyên tử) của một nguyên tố hóa học và số khối được xem là những đặc trưng cơ bản của nguyên tử.

1. Hạt nhân nguyên tử

Câu hỏi 1 trang 20 Hóa học 10: Quan sát Hình 3.1, cho biết nguyên tử nitrogen có bao nhiêu proton, neutron và electron.

Giải Hóa 10 Bài 3: Nguyên tố hóa học - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

Dựa vào hình 3.1 ta thấy: Nguyên tử nitrogen có 7 proton, 7 neutron và 7 electron.

Câu hỏi 2 trang 20 Hóa học 10: Điện tích hạt nhân của nguyên tử nitrogen có giá trị là bao nhiêu?

Lời giải:

Nguyên tử nitrogen có số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = 7.

Điện tích hạt nhân của nguyên tử nitrogen bằng +Z = +7.

Luyện tập trang 20 Hóa học 10: Nguyên tử sodium có 11 proton. Cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân và số electron của nguyên tử này.

Lời giải:

Nguyên tử sodium có số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số proton = số electron = 11.

Câu hỏi 3 trang 21 Hóa học 10: Bổ sung những dữ liệu còn thiếu trong bảng 3.1.

Giải Hóa 10 Bài 3: Nguyên tố hóa học - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

Vận dụng:

Số khối (A) = số proton (P) + số neutron (N)

Số proton (P) = số electron (E)

Tên nguyên tố

Kí hiệu

P

N

Số khối (A)

E

Helium

He

2

2

4

2

Lithium

Li

3

4

7

3

Nitrogen

N

7

7

14

7

Oxygen

O

8

8

16

8

2. Nguyên tố hóa học

Câu hỏi 4 trang 21 Hóa học 10: Nguyên tố carbon có số hiệu nguyên tử là 6. Xác định điện tích hạt nhân của nguyên tử này.

Lời giải:

 Điện tích hạt nhân của carbon (+Z) là +6.

Câu hỏi 5 trang 22 Hóa học 10: Quan sát Hình 3.2, cho biết số proton, số neutron, số electron và điện tích hạt nhân của từng loại nguyên tử của nguyên tố hydrogen.

Giải Hóa 10 Bài 3: Nguyên tố hóa học - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

Nguyên tử

Số proton

Số neutron

Số electron

Điện tích hạt nhân

Protium

1

0

1

+1

Deuterium

1

1

1

+1

Tritium

1

2

1

+1

 

Câu hỏi 6 trang 22 Hóa học 10: Kí hiệu nguyên tử cho biết những thông tin nào?

Lời giải:

Kí hiệu nguyên tử cho biết: 

- Kí hiệu nguyên tố hóa học (X)

- Số khối (A)

- Số hiệu nguyên tử (Z)

Ví dụ:

Giải Hóa 10 Bài 3: Nguyên tố hóa học - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Luyện tập trang 22 Hóa học 10: a) Viết kí hiệu các nguyên tử của nguyên tố hydrogen (Hình 3.2).

Giải Hóa 10 Bài 3: Nguyên tố hóa học - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

b) Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố oxygen. Biết nguyên tử của nguyên tố này có 8 electron và 8 neutron.

Lời giải:

a)

- Nguyên tử protium: 1 proton, 0 neutron  Z = 1, A = 1.

Kí hiệu: H presubscript 1 presuperscript 1.

- Nguyên tử deuterium: 1 proton, 1 neutron  Z = 1, A = 2.

Kí hiệu: H presubscript 1 presuperscript 2.

- Nguyên tử tritium: 1 proton, 2 neutron  Z = 1, A = 3.

Kí hiệu: H presubscript 1 presuperscript 3

b)

- Nguyên tử oxygen có 8 electron, 8 neutron.

+ Số E = Số P = Z = 8

Số khối A = P + N = 8 + 8 = 16

 Kí hiệu nguyên tử: O presubscript 8 presuperscript 16.

3. Đồng vị

Câu hỏi 7 trang 22 Hóa học 10: Quan sát Hình 3.2, so sánh điểm giống và khác nhau giữa các loại nguyên tử của nguyên tố hydrogen.

Giải Hóa 10 Bài 3: Nguyên tố hóa học - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

Các loại nguyên tử của nguyên tố hydrogen, có các điểm:

+ Giống nhau: đều có 1 proton và 1 electron;

+ Khác nhau: số lượng hạt neutron (protium không có neutron; deuterium có 1 neutron; tritium có 2 neutron).

Luyện tập trang 23 Hóa học 10: Kim cương là một trong những dạng tồn tại của nguyên tố carbon trong tự nhiên. Nguyên tố này có hai đồng vị bền với số khối lần lượt là 12 và 13. Hãy viết kí hiệu nguyên tử của hai đồng vị này.

Lời giải:

- Carbon có 6 proton  Số hiệu nguyên tử Z = 6.

- Kí hiệu nguyên tử carbon có số khối bằng 12 là: C presubscript 6 presuperscript 12;

- Kí hiệu nguyên tử carbon có số khối bằng 13 là: C presubscript 6 presuperscript 13;

4. Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình

Câu hỏi 8 trang 23 Hóa học 10Nguyên tử của nguyên tố magnesium (Mg) có 12 proton và 12 neutron. Nguyên tử khối của Mg là bao nhiêu?

Lời giải:

Một cách gần đúng có thể coi nguyên tử khối có giá trị bằng số khối.

 Nguyên tử khối của Mg = số khối (A) = số proton + số neutron = 24 (amu)

Câu hỏi 9 trang 23 Hóa học 10: Trong tự nhiên, nguyên tố copper có hai đồng vị với phần trăm số nguyên tử tương ứng là C presubscript 29 presuperscript 63 u(69,15%) và C presubscript 29 presuperscript 65 u(30,85%). Hãy tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố copper.

Lời giải:

Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố copper:

stack A subscript C u end subscript with bar on top equals fraction numerator 63.69 comma 15 plus 65.30 comma 85 over denominator 100 end fraction equals 63 comma 617.

Vận dụng trang 24 Hóa học 10: Trong thể dục thể thao, có một số vận động viên sử dụng các loại chất kích thích trong thi đấu, gọi là doping, dẫn đến thành tích đạt được của họ không thật so với năng lực vốn có. Một trong các loại doping thường gặp nhất là testosterone tổng hợp.

Tỉ lệ giữa hai đồng vị C presubscript 6 presuperscript 12 (98,98%) và C presubscript 6 presuperscript 13 (1,11%) là không đổi đối với testosterone tự nhiên trong cơ thể. Trong khi testosterone tổng hợp (tức doping) có phần trăm số nguyên tử đồng vị C presubscript 6 presuperscript 13 ít hơn testosterone tự nhiên. Đây chính là mấu chốt của xét nghiệm CIR (Carbon Isotope Ratio – Tỉ lệ đồng vị carbon) – một xét nghiệm với mục đích xác định xem vận động viên có sử dụng doping hay không.

Giả sử, thực hiện phân tích CIR đối với một vận động viên thu được kết quả phần trăm số nguyên tử đồng vị C presubscript 6 presuperscript 12 là x và C presubscript 6 presuperscript 13 là y. Từ tỉ lệ đó, người ta tính được nguyên tử khối trung bình của carbon trong mẫu phân tích có giá trị là 12,0098. Với kết quả thu được, em có nghi ngờ vận động viên này sử dụng doping hay không? Vì sao?

Lời giải:

Tỉ lệ hai đồng vị C presubscript 6 presuperscript 12 (98,98%) và C presubscript 6 presuperscript 13 (1,11%) trong testosterone tự nhiên trong cơ thể là fraction numerator 98 comma 98 over denominator 1 comma 11 end fraction almost equal to 89 comma 171

Đối với kết quả mẫu phân tích ta có:

12 comma 0098 equals fraction numerator 12 x plus 13 y over denominator x plus y end fraction x over y almost equal to 101 comma 041 > 89, 171

 Từ kết quả thu được, em nghi ngờ vận động viên này đã có sử dụng doping.

Bài tập (trang 25)

Bài 1 trang 25 Hóa học 10: Một nguyên tử X gồm 16 proton, 16 electron và 16 neutron. Nguyên tử X có kí hiệu là:

A. S presubscript 16 presuperscript 48

B. S presubscript 32 presuperscript 16 e

C. S presubscript 16 presuperscript 32

D. S presubscript 32 presuperscript 16

Lời giải:

Đáp án: C

- Nguyên tử X có 16 proton  X là sulfur (S), loại đáp án B.

- Số hiệu nguyên tử (Z) = số proton = 16.

- Số khối (A) = số proton + số neutron = 16 + 16 = 32.

 Kí hiệu nguyên tử X: S presubscript 16 presuperscript 32.

Bài 2 trang 25 Hóa học 10: Silicon là nguyên tố được sử dụng để chế tạo vật liệu bán dẫn, có vai trò quan trọng trong sản xuất công nghiệp. Trong tự nhiên, nguyên tố này có 3 đồng vị với số khối lần lượt là 28, 29, 30. Viết kí hiệu nguyên tử cho mỗi đồng vị của silicon. Biết nguyên tố silicon có số hiệu nguyên tử là 14.

Lời giải:

 Kí hiệu nguyên tử của các đồng vị silicon là: S presubscript 14 presuperscript 28 iS presubscript 14 presuperscript 29 ivà S presubscript 14 presuperscript 30 i.

Bài 3 trang 25 Hóa học 10: Hoàn thành những thông tin chưa biết trong bảng sau:

Giải Hóa 10 Bài 3: Nguyên tố hóa học - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

Đồng vị

S presubscript 16 presuperscript 32

C presubscript 20 presuperscript 40 a

Z presubscript 30 presuperscript 65 n

F presubscript 9 presuperscript 19

N presubscript 11 presuperscript 23 a

Số hiệu nguyên tử

16

20

30

9

11

Số khối

32

40

65

19

23

Số proton

16

20

30

9

11

Số neutron

16

20

35

10

12

Số electron

16

20

30

9

11

Bài 4 trang 25 Hóa học 10: Trong tự nhiên, magnesium có 3 đồng vị bền là 24Mg, 25Mg và 26Mg. Phương pháp phổ khối lượng xác nhận đồng vị 26Mg chiếm tỉ lệ phần trăm số nguyên tử là 11%. Biết rằng nguyên tử khối trung bình của Mg là 24,32. Tính % số nguyên tử của đồng vị 24Mg, đồng vị 25Mg?

Lời giải:

Gọi % số nguyên tử của mỗi đồng vị 24Mg, 25Mg lần lượt là x, y.

Theo bài ta có hệ phương trình sau:

table attributes columnalign left end attributes row cell open curly brackets table attributes columnalign left end attributes row cell x plus y plus 11 equals 100 end cell row cell fraction numerator 24 x plus 25 y plus 26.11 over denominator 100 end fraction equals 24 comma 32 end cell end table close end cell row cell open curly brackets table attributes columnalign left end attributes row cell x plus y equals 89 end cell row cell 24 x plus 25 y equals 2146 end cell end table close rightwards double arrow open curly brackets table attributes columnalign left end attributes row cell x equals 79 end cell row cell y equals 10 end cell end table close end cell end table

668
  Tải tài liệu