Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 9 có đáp án

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 9 có đáp án gồm các dạng bài tập , bài ôn luyện tuần 9 cơ bản và nâng cao giúp học sinh củng cố kiến thức hơn.Mời các bạn cùng theo dõi bộ đề Tiếng Việt 4 dưới đây.

1857
  Tải tài liệu

Phiếu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 9 (Đề 1)

Thời gian: 45 phút

I – Bài tập về đọc hiểu

Hòn Đá và Chim Ưng

   Trên đỉnh ngọn núi cao ngất trời, Chim Ưng làm tổ. Sớm chiều, nó thường đứng bên Hòn Đá to lớn, nhìn xuống những dải mây xa, nhìn xuống biển xanh tít tắp dưới sâu.

   Bỗng một hôm, Hòn Đá cất tiếng nói:

- Hỡi Chim Ưng, ta đây cao không kém gì ngươi, nhưng đứng trên cao mãi cũng chán. Ta muốn cùng ngươi bay xuống dưới sâu kia, thì xem ai tới trước.

   Chim Ưng kinh ngạc hỏi:

- Đá không có cánh, làm sao bay được?

- Được chứ! Ta chỉ nhờ ngươi đẩy mạnh cho ta lao xuống rồi ta tự biết cách bay tiếp để thi tài với ngươi. Nào, ngươi hãy giúp ta đi!

   Chim Ưng lưỡng lự. Hòn Đá nói khích:

- Chẳng lẽ ngươi sợ thua ta hay sao? Chẳng lẽ dòng giống chim ưng thượng võ là thế mà lại từ chối giúp người khác sao ?

   Sau một lúc phân vân, Chim Ưng áp sát thân mình rắn chắc vào Hòn Đá, ra sức đẩy về phía trước. Hòn Đá từ từ chuyển động, lăn lộc cộc vài bước khô khốc rồi reo lên:

- A, ta sắp bay rồi! Nào Chim Ưng, ngươi hãy cất cánh cùng ta bay!

   Vụt một cái, Hòn Đá nhào xuống như luồng đạn bắn, xé gió rít lên kiêu hãnh. Chim Ưng lao vút theo nhưng không sao theo kịp Hòn Đá. Hòn Đá như không nhìn thấy biển ở dưới, cứ vun vút nhào tới. Một tiếng “ùm” dữ dội, nước biển tóe lên cao, thế là hết.

   Từ đấy, sớm sớm chiều chiều, Chim Ưng thường bay lượn trên đỉnh núi cao, nhìn xuống biển sâu, tưởng nhớ người bạn cũ. Còn Hòn Đá thì mòn mỏi vì năm tháng và sóng đánh cát mài, suốt đời cầu khẩn được trở lại với ngọn núi mẹ yêu quý.

            (Theo Vũ Tú Nam)

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng

Câu 1: Vì sao Hòn Đá thách thức Chim Ưng bay xuống dưới sâu?

a- Vì Hòn Đá thích được thi tài bay liệng với Chim Ưng

b- Vì Hòn Đá biết chắc mình bay nhanh hơn Chim Ưng

c- Vì Hòn Đá đã chán cảnh đứng mãi trên núi cao

Câu 2: Vì sao Chim Ưng lưỡng lự không muốn thi tài với Hòn Đá?

a- Vì Chim Ưng sợ thua tài của Hòn Đá

b- Vì Chim Ưng nghĩ Hòn Đá chỉ nói cho vui

c- Vì Chim Ưng nghĩ Hòn Đá không bay được

Câu 3: Hòn Đá bay bằng cách nào?

a- Tự chuyển mình

b- Nhờ Chim Ưng đẩy

c- Nhờ luồn gió thổi

Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì?

a- Không nên kiêu căng thách đố người khác

b- Phải nghĩ kĩ trước khi hành động để khỏi ân hận

c- Không coi thường khả năng của người khác

II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn

Câu 1: Tìm và viết đúng chính tả:

a) – 2 từ láy âm đầu l (M: long lanh)

……………………………………………………

- 2 từ láy âm đầu n (M: nở nang)

……………………………………………………

b) – 2 từ ghép có tiếng chứa vần uôn (M: buôn bán)

……………………………………………………

- 2 từ ghép có tiếng chứa vần uông (M: ruộng nương)

……………………………………………………

Câu 2: Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào từng chỗ trống cho thích hợp:

   Người ta ai cũng  phải có………………Những……………sẽ chắp cánh cho con người vượt qua bao ghềnh thác khó khăn, giúp con người làm nên bao điều kì diệu. Nhưng những……………sẽ níu kéo người ta lại, làm cho con người trở thành nhỏ bé, yếu hèn.

(Từ cần điền: ước muốn tầm thường, ước mơ, ước mơ cao đẹp)

Câu 3: Gạch dưới các động từ trong mỗi dãy từ sau:

a) cho, biếu, đẹp, tặng, sách, mượn, lấy

b) ngồi, ghế, nằm, đi, đứng, chạy, nhanh

c) phấn khởi, lo lắng, hồi hộp, nhẹ nhàng

Câu 4:

a) Hãy tưởng tượng và viết đoạn văn (khoảng 5 câu) kể lại suy nghĩ của một trong hai nhân vật trong câu chuyện “Hòn Đá và Chim Ưng” sau khi kết thúc câu chuyện :

………………………………………………………………

………………………………………………………………

………………………………………………………………

………………………………………………………………

b) Viết đoạn văn (khoảng 5 câu) nhằm thuyết phục bố (hoặc mẹ) đồng ý cho em tham gia lớp học bơi do nhà trường tổ chức trong dịp nghỉ hè.

Gợi ý: Việc học bơi đem lại những lợi ích gì thiết thực (về tinh thần và sức khỏe, về phòng tránh tai nạn đuối nước…)? Người bơi giỏi sẽ có tương lai thế nào? … (Chú ý dùng từ xưng hô phù hợp khi nói với bố, mẹ)

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

Đáp án và Hướng dẫn làm bài

I  - 1. c         2. c          3. b        4. b

II.

Câu 1: VD:

a) – 2 từ láy âm đầu l: lung linh, lóng lánh

     - 2 từ láy âm đầu n: nóng nảy, nôn nao

b) – 2 từ ghép có tiếng chứa vần uôn: buôn làng, mong muốn

     - 2 từ ghép có tiếng chứa vần uông: ăn uống, chiều chuộng

Câu 2: Thứ tự cần điền : ước mơ, ước mơ cao đẹp, ước muốn tầm thường

Câu 3: Gạch dưới các động từ :

a) cho, biếu, tặng, mượn, lấy

b) ngồi, nằm, đi, đứng, chạy

c) phấn khởi, lo lắng, hồi hộp

Câu 4: Gợi ý:

a) Tôi nằm lại dưới đáy biển sâu cho sóng đánh cát mài không biết đã bao nhiêu năm tháng. Tôi ân hận vô cùng. Vì kiêu ngạo và ngu ngốc, tôi đã đòi bay nên bây giờ phải nằm lại nơi này. Tôi khát khao trở lại nơi ngọn núi mẹ yêu quý, khát khao gặp lại người bạn cũ Chim Ưng. Nhưng đã quá muộn rồi.

b) Việc học bơi đem lại nhiều lợi ích thiết thực lắm mẹ ạ. Mỗi lần đi bơi về, tinh thần của con sẽ được sảng khoái, thể lực cũng thêm khỏe mạnh. Cô giáo con nói rằng: ai biết bơi thì người đó sẽ tránh được tai nạn đuối nước. Người bơi giỏi còn có thể trở thành vận động viên bơi lội, giành Huy chương Vàng nữa, mẹ ạ. Mẹ đồng ý cho con tham gia vào lớp bơi trong dịp hè này, mẹ nhé!

 

Phiếu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 9

Thời gian: 45 phút

PHIẾU ÔN TẬP GIỮA KÌ I (Tiếng Việt)

Bài 1: Xếp các từ ghép sau vào bảng cho phù hợp:

hoa quả, xe máy, núi rừng, hoa hồng, làng mạc, nhà cửa, sách vở, cây tre, con trâu,

quần áo, ghế tựa, máy bay.

Từ ghép có nghĩa tổng hợp:

………………………………………………

………………………………………………

……………………………………………….

Từ ghép có nghĩa phân loại:

………………………………………

……………………………………………

…………………………………………

Bài 2: Xếp các từ sau vào bảng cho phù hợp: thẳng thắn, thật thà, gian dối, lừa dối, ngay thẳng, dối trá, gian lận, lừa đảo, chân thật, giảo hoạt, chính trực.

Từ gần nghĩa với từ  trung thực

…………………………………………………

…………………………………………………

………………………………………………

Từ trái nghĩa với từ trung thực

………………………………………………

………………………………………………

………………………………………………

Bài 3 : Viết tiếp vào chỗ trống 4 từ ghép có chứa tiếng “thương”

..................................................................................................................................................

Bài 4:  Tìm 2 danh từ cho mỗi loại dưới đây:

a. danh từ chỉ người: ……………………………………………………………

b. danh từ chỉ vật: …………………………………………………………………

c. danh từ chỉ hiện tượng: ……………………………………………………

d. danh từ chỉ khái niệm: ………………………………………………………

e. danh từ chỉ đơn vị: ……………………………………………………………

Bài 5: Viết:hai thành ngữ hoặc tục ngữ nói về:

- Lòng thương người: ………………………………………..........

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

- Tính trung thực và tự trọng:…………………………………….

………………………………………………………………………………………

.....................................................................................................................................

- Ước mơ của con người: .................................................................................................

 Bài 6 : Dựa vào nội dung bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”, khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng:

1. Chị Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào?

     a. Mẹ Nhà Trò phải vay lương ăn của bọn nhện..

     b. Bọn nhện chăng tơ ngang đường đe bắt Nhà Trò, vặt chân, vặt cánh, ăn thịt.

     c. Chị Nhà Trò ốm yếu, mồ côi mẹ, phải chạy ăn từng bữa, bị bọn nhện đánh.

2. Lời nói và cử chỉ của Dế Mèn thể hiện tính cách gì?

     a. Là người có tính khoe khoang trước kẻ yếu.

     b. Là người biết cảm thông với kẻ gặp khó khăn.

     c. Là người có tấm lòng nghĩa hiệp, tỏ thái độ bất bình trước việc ác, sẵn sàng ra tay bênh vực kẻ yếu.

3. Chi tiết nào cho thấy Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp?

     a. Xòe cả hai càng ra bảo chị Nhà Trò: “Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu”.

     b. Đến dắt Nhà Trò đi.

     c. Đến gần Nhà Trò hỏi han.

4. Từ “ăn hiếp” có nghĩa là gì?

     a. Ăn nhiều hết phần người khác

     b. Dựa vào sức mạnh hay quyền thế để chèn ép, bắt nạt kẻ khác

     c. Cậy có sức khỏe, không sợ mọi người

5. Tiếng “yếu ” gồm những bộ phận cấu tạo nào?

     a. Chỉ có vần

     b. Chỉ có âm đầu và vần

     c. Chỉ có vần và thanh

6. Tìm trong bài:

     a. Hai danh từ riêng: …………………………………………………………

     b. Hai danh từ chung: …………………………………………………………

7. Bài có 4 từ láy là:

     a. tỉ tê, chùn chùn, nức nở, thui thủi.

     b. tỉ tê, chùn chùn, nức nở, vặt chân vặt cánh

     c. tỉ tê, chùn chùn, nghèo túng vẫn hoàn nghèo túng, thui thủi

8. Đặt câu với mỗi từ:

     a. thui thủi: ……………………………………………………………………

     b. bênh vực: ……………………………………………………………………

 

Bài viết liên quan

1857
  Tải tài liệu