Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 1 có đáp án
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 1 có đáp án gồm các dạng bài tập , bài ôn luyện tuần 1 cơ bản và nâng cao giúp học sinh củng cố kiến thức hơn.Mời các bạn cùng theo dõi bộ đề Tiếng Việt 4 dưới đây.
Phiếu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 1 (Đề 1)
Thời gian: 45 phút
I. Bài tập về đọc hiểu
Phép màu giá bao nhiêu?
Một cô bé tám tuổi có em trai An-đờ-riu đang bị bệnh rất nặng mà gia đình không có tiền chạy chữa. Cô nghe bố nói với mẹ bằng giọng thì thầm tuyệt vọng: “Chỉ có phép màu mới cứu sống được An-đờ-riu”.
Thế là cô bé về phòng mình, lấy ra con heo đất giấu kĩ trong tủ. Cô đập heo, dốc hết tiền và đếm cẩn thận. Rồi cô lén đến hiệu thuốc, đặt toàn bộ số tiền lên quầy, nói:
- Em của cháu bị bệnh rất nặng, bố cháu nói chỉ có phép màu mới cứu được. Cháu đến mua phép màu. Phép màu giá bao nhiêu ạ ?
- Ở đây không bán phép màu, cháu à. Chú rất tiếc! – Người bán thuốc nở nụ cười buồn, cảm thông với cô bé.
- Cháu có tiền trả mà. Nếu không đủ, cháu sẽ cố tìm thêm. Chỉ cần cho cháu biết giá bao nhiêu?
Một vị khách ăn mặc lịch sự trong cửa hàng chăm chú nhìn cô bé. Ông cúi xuống, hỏi:
- Em cháu cần loại phép màu gì?
- Cháu cũng không biết ạ - Cô bé rơm rớm nước mắt. – Nhưng, cháu muốn lấy hết số tiền dành dụm được để mua về cho em cháu khỏi bệnh.
- Cháu có bao nhiêu? – Vị khách hỏi.
Cô bé nói vừa đủ nghe:“Một đô-la, mười một xu ạ .”
Người đàn ông mỉm cười: “Ồ! Vừa đủ giá của phép màu.”
Một tay ông cầm tiền của cô bé, tay kia ông nắm tay em và nói:
- Dẫn bác về nhà cháu nhé! Để xem bác có loại phép màu mà em cháu cần không.
Người đàn ông đó là bác sĩ Các-ton Am-b, một phẫu thuật gia thần kinh tài năng. Chính ông đã đưa An-đờ-riu đến bệnh viện và mổ cho cậu bé không lấy tiền. Ít lâu sau, An-đờ-riu về nhà và khỏe mạnh. Bố mẹ cô bé đều nói: “Mọi chuyện diễn ra kì lạ như có một phép màu. Thật không thể tưởng tượng nổi!”. Còn cô bé chỉ mỉm cười. Em đã hiểu và biết được giá của phép màu kì diệu đó.
(Theo báo Điện tử)
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
1. Chuyện gì đã xảy ra với em trai và bố mẹ của cô bé?
a- Em trai bị bệnh rất nặng, bố mẹ phải đưa em đến bệnh viện ngay để mổ.
b- Em trai bị bệnh rất nặng, bố mẹ không đủ tiền mua phép màu để cứu em.
c- Em trai bị bệnh rất nặng, bố mẹ nghĩ chỉ có phép màu mới cứu được em.
2. Muốn em trai khỏi bệnh, cô bé đã làm gì?
a- Lấy tất cả tiền trong heo đất, lẻn ra hiệu thuốc để hỏi mua phép màu.
b- Lẻn ra hiệu thuốc để tìm người có thể tạo ra phép màu chữa bệnh cho em.
c- Vào phòng mình, ngồi cầu khấn phép màu xuất hiện chữa bệnh cho em.
3. Bác sĩ Am-b đã làm gì để có phép màu?
a- Đưa thêm tiền để cô bé đủ tiền mua phép màu
b- Chỉ dẫn cho cô bé đến được nơi bán phép màu
c- Đưa em cô bé vào viện chữa bệnh, không lấy tiền.
4. Dòng nào dưới đây nói đúng nhất “giá” của “phép màu kì diệu” trong bài?
a- Giá của phép màu là tất cả số tiền của cô bé: một đô la, mười một xu
b- Giá của phép màu là niềm tin của cô bé và lòng tốt của người bác sĩ
c- Giá của phép màu là lòng tốt của người bác sĩ gặp cô bé ở hiệu thuốc
II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Câu 1: Điền vào chỗ trống và chép lại
a) l hoặc n
….ên…..on mới biết….on cao
….uôi con mới biết công…ao mẹ thầy.
………………………………………………………………..
………………………………………………………………..
b) an hoặc ang
Hoa b…..xòe cánh trắng
L…tươi màu nắng v……
Cành hồng khoe nụ thắm
Bay l…..hương dịu d…..
(Theo Nguyễn Bao)
………………………………………………………………..
………………………………………………………………..
………………………………………………………………..
Câu 2: Phân tích các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ
Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ và viết vào bảng :
Tiếng | Âm đầu | Vần | Thanh |
---|---|---|---|
Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ |
M : M ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… |
ôt ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… |
nặng ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… |
Câu 3: Tìm và ghi lại 4 từ láy ấm có cặp vần âp - ênh:
M: gập ghềnh
(1)…………………. (3)…………………. |
(2)…………………. (4)…………………. |
Câu 4: a) Cho tình huống sau: Một bạn chạy va vào một em bé làm em bé ngã
Hãy tưởng tượng và viết đoạn văn (khoảng 5 câu) kể tiếp sự việc diễn ra theo một trong hai trường hợp sau:
(1) Bạn nhỏ để mặc em bé ngã
(2) Bạn nhỏ dừng lại để hỏi han và giúp em bé.
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
b) Em hãy tưởng tượng và viết đoạn văn (khoảng 5 câu) kể tiếp sự việc diễn ra theo trường hợp còn lại (chưa viết ở bài a)
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
I- 1.c 2.a 3.c 4.b
II- 1.
a)
Lên non mới biết non cao
Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy.
b)
Hoa ban xòe cánh trắng
Lan tươi màu nắng vàng
Cành hồng khoe nụ thắm
Bay làn hương dịu dàng.
2. Giải đáp:
Tiếng | Âm đầu | Vần | Thanh |
---|---|---|---|
con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ |
c ng đ c t b c |
on ưa au a au o o |
ngang nặng ngang hỏi huyền hỏi hỏi |
3. Gợi ý
(1) tấp tểnh ; (2) tập tễnh ; (3) bập bềnh ; (4) bấp bênh
4. Gợi ý
- Trường hợp 1 (Bạn nhỏ để mặc em bé ngã ) : bỏ chay, bỏ mặc em bé, chê em khóc nhè, mắng em bé, vẫn tiếp tục chạy nhảy.
- Trường hợp 2 (Bạn nhỏ dừng lại để hỏi han và giúp em bé ) : đỡ em bé dậy, phủi quần áo, dỗ em bé, xin lỗi em, dỗ cho em bé nín.
VD: Giờ ra chơi, Hùng và Việt đuổi nhau trên sân trường. Bỗng Việt xô vào bé Hồng lớp 1 làm Hồng ngã sóng soài, bật khóc. Hùng hốt hoảng chạy lại, đỡ Hồng dậy và cuống quýt nói : “Ôi, anh xin lỗi em nhé! Xin lỗi em nhé!”
Phiếu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 1 (Đề 2)
Thời gian: 45 phút
Bài 1:Điền s hoặc x vào từng chỗ trống cho phù hợp:
…ao động …ao giấy tờ
…in mời lát …au
...em xét ... âu chuỗi
Bài 2 : Khoanh vào chữ cái trước từ nói về lòng nhân hậu, tình thương yêu con người :
a. thương người b. nhân từ c. thông minh |
d. nhân ái e. khoan dung f. thiện chí |
g. hiền từ h. đùm bọc i. che chở |
Bài 3 : Tìm 2 từ trái nghĩa với nhân hậu: ......................................................
Tìm 2 từ trái nghĩa với đoàn kết : ........................................................
Bài 4 : Xếp các từ sau vào mỗi cột cho phù hợp :
nhân dân; nhân đạo; nhân tâm; nhân tài; nhân lực; nhân vật; nhân nghĩa; nhân quyền
A Tiếng nhân trong từ có nghĩa là người …………………………………… …………………………………… ………………………………….. ………………………………….. |
B Tiếng nhân trong từ có nghĩa là lòng thương người …………………………………… …………………………………… ………………………………….. ………………………………….. |
Bài 5 : Khoanh tròn vào chữ cái trước câu dùng sai từ có tiếng nhân:
a. Thời đại nào nước ta cũng có nhiều nhân tài.
b. Nhân dân ta có truyền thống lao động cần cù.
c. Bà tôi là người nhân hậu, thấy ai khó khăn bà thường hết lòng giúp đỡ.
d. Bác của tôi rất nhân tài
Bài 6: Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 7 đến 10 câu ) tả ngoại hình một người mà em yêu quý.
(Học sinh viết đoạn văn vào vở Luyện Tiếng Việt nộp kèm phiếu vào sáng thứ hai).