Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 3 có đáp án

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 3 có đáp án gồm các dạng bài tập , bài ôn luyện tuần 3 cơ bản và nâng cao giúp học sinh củng cố kiến thức hơn.Mời các bạn cùng theo dõi bộ đề Tiếng Việt 4 dưới đây.

2211
  Tải tài liệu

Phiếu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 3 (Đề 1)

Thời gian: 45 phút

I- Bài tập về đọc hiểu

Một vị bác sĩ

     Xưa có một vị bác sĩ danh tiếng, lòng nhân đạo vang dội khắp nơi. Một ngày nọ, người ta mời ông đến chữa bệnh miễn phí cho một người đàn ông nghèo, thất nghiệp. Ông không từ chối.

     Sau khi khám mạch cho bệnh nhân, bác sĩ bảo với vợ người bệnh: “Thôi tôi hiểu bệnh của anh ấy rồi! Đây là thứ thuốc chị cần cho anh ấy dùng để mau khỏi ”. Nói xong, ông đưa cho chị ta một cái hộp to, nặng rồi ra về.

     Các bạn có biết hộp đựng gì không? Thật bất ngờ, khi chị vợ mở hộp ra cho chồng uống thuốc, chị kinh ngạc thấy toàn tiền là tiền. Tiền nén, tiền vàng, nhiều vô kể so với kẻ nghèo khổ bần hàn như gia đình chị. Như một lẽ tự nhiên, anh chồng hết bệnh ngay sau khi có món tiền đó. Thật ra anh không có bệnh gì ngoài chứng buồn khổ vì nghèo đói và thất nghiệp. Vị bác sĩ nhân ái kia đã thấu hiểu điều đó và cho một bài thuốc “trúng bệnh”. Đấy là hành động mà đôi vợ chồng kia không bao giờ quên trong suốt cuộc đời. Về sau, mọi người đều biết vị cứu tinh cao quý nọ chính là ngài Gâu-xmít- một con người cho đến nay vẫn được ca ngợi trong lịch sự y học.

(Theo Nguyễn Phúc)

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng

Câu 1: Vì sao thứ thuốc mà bác sĩ cho người đàn ông nghèo lại khiến người vợ phải kinh ngạc ?

a- Vì nó có quá nhiều vị thuốc rất quý

b- Vì đó không phải thuốc mà toàn là tiền

c- Vì đó là hộp chứa đầy vàng bạc quý giá

Câu 2: Sau khi nhận được “thuốc” của vị bác sĩ, bệnh tình của người đàn ông thế nào?

a- Vẫn không khỏi bệnh

b- Sức khỏe khá dần lên

c- Hết bệnh ngay

Câu 3: Nguyên nhân nào khiến người đàn ông nghèo mắc bệnh?

a- Buồn khổ vì không có tiền mua thuốc

b- Buồn khổ vì nghèo đói và thất nghiệp

c- Chưa có bài thuốc nào chữa đúng bệnh

Lí do chủ yếu nào khiến vị bác sĩ xác định đúng “bệnh” và chữa khỏi “bệnh” cho người đàn ông ?

a- Vì có trình độ giỏi và tay nghề cao

b- Vì luôn chữa miễn phí cho bệnh nhân

c- Vì biết cảm thông và có lòng nhân ái

II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn

Câu 1: Tìm 2 từ ngữ có tiếng in đậm và ghi vào ô trống :

tranh chanh trải chải

M: tranh giành ………….

……………

……………

………………

………………..

…………….

…………….

trổ trỗ chẻ chẽ

……………..

…………….

……………

……………

……………..

.…………….

………………

………………

Câu 2: Gạch chéo (/) để phân tách các từ trong hai câu thơ dưới đây và viết vào 2 nhóm :

Đẹp vô cùng Tổ quốc ta ơi!

Rừng cọ, đồi chè, đồng xanh ngào ngạt

(Tố Hữu)

- Từ đơn :…………………………………………………

- Từ đơn :…………………………………………………

Câu 3: Tìm từ khác nhau có tiếng nhân điền vào từng chỗ trống cho thích hợp:
a) Bác Tâm đã mở rộng vòng tay…………. đón nhận những đứa trẻ gặp khó khăn.

b) Hội đã lập quỹ……….. để giúp đỡ những người không nơi nương tựa.

c) Ở xóm tôi ai cũng khen bà cụ Bính là một người…………………….

Câu 4: a) Chuyển lời dẫn gián tiếp trong đoạn văn sau thành lời dẫn trực tiếp :

     Bé cầm quả lê to và hỏi xem có phải lê không chia thành nhiều múi như cam là để dành riêng cho bé phải không. Quả lê nói là lê không chia thành nhiều múi không phải để dành riêng cho bé mà để bé biếu bà cả quả. Bé reo lên vui vẻ rồi đem biếu quả lê cho bà.

(Lời dẫn trực tiếp)

…………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………..

b) Dựa vào câu mở đoạn, viết tiếp 4-5 câu để hoàn chỉnh đoạn như thăm hỏi ông bà

Bà ơi, dạo này bà có khỏe không ?....................................

………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………..

Đáp án và Hướng dẫn làm bài

I- 1.b              2.c

   3.b              4.c

II- 1.  Gợi ý ( ghi vào ô trống )

…/ quả chanh ( hoặc: lanh chanh, chanh chua )

Trải rộng ( trải qua, dàn trải…) / chải tóc ( chải đầu, bàn chải….)

Trổ bông ( trổ tài, chạm trổ…)/ lúa trỗ ( trỗ đòng đòng…)

Chẻ lạt ( chẻ tre, chẻ hoe…)/ chặt chẽ ( chẽ cau, chẽ lúa….)

2. Đẹp/vô cùng/Tổ quốc/ta/ơi!

Rừng/cọ/, đồi/ chè/, đồng/xanh /ngào ngạt.

- Từ đơn: đẹp, ta, ơi, Rừng, cọ, đồi, chè, đồng, xanh

- Từ phức: vô cùng, Tổ quốc, ngào ngạt

3. a) nhân ái b) nhân đạo c) nhân đức

a) Gợi ý (lời dẫn trực tiếp)

 Bé cầm quả lê to và hỏi:

- Lê ơi! Sao lê không chia thành nhiều múi như cam? Có phải lê muốn để dành riêng cho tôi không?

Quả lê đáp:

- Tôi không chia thành nhiều múi không phải để dành riêng cho bạn mà để bạn biếu bà cả quả đấy!

Bé reo lên vui vẻ:

- A, đúng rồi!

Rồi bé đem biếu quả lê cho bà.

b) Gơi ý :… Sáng sáng, bà vẫn tham gia câu lạc bộ thể thao của các cụ để rèn luyện sức khỏe chứ ạ? Dạo này thời tiết hơi se lạnh vào buổi sáng, bà nhớ mặc áo ấm để đi tập kẻo bị cảm lạnh. Cháu mong bà không bao giờ nhức đầu sổ mũi, bệnh đau lưng cũng đỡ hơn trước. Bố cháu bảo sẽ cho cháu về quê vào dịp nghỉ lễ sắp tới, mang thuốc về để bà bồi dưỡng thêm sức khỏe. Thế là cháu lại sắp được gặp bà rồi.

 

Phiếu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 3

Thời gian: 45 phút

Bài 1: Điền từ phù hợp với nghĩa của từ vào ô trống tương ứng:

Nghĩa của từ

Từ

a)  Có lòng thương người, ăn ở có tình, có nghĩa

………………………………………………….

b)  Kết thành một khối thống nhất, cùng hoạt động vì

một mục đích chung.

…………………………………………………..

c) Giúp đỡ và che chở với tất cả tình thương

…………………………………………………..

d) Giúp để làm giảm bớt  khó khăn cho người khác

…………………………………………………..

Bài 2: Nối nghĩa của từ “nhân” với các từ ngữ thích hợp:

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 3 có đáp án | Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt 4 có đáp án

Bài 3: Nối câu dùng dấu hai chấm với tác dụng của dấu hai chấm  trong câu đó:

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 3 có đáp án | Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt 4 có đáp án

Bài 4: Khoanh vào chữ cái trước ý em chọn:

1.Muốn tả ngoại hình của nhân vật cần chú ý tả những gì?

     a. Vóc người

     b. Khuôn mặt

     c. Cuộc sống

     d. Tính cách

     đ. Lời nói

     e. Y phục

2.Đặc điểm ngoại hình tiêu biểu của nhân vậtn nói lên điều gì ?

     a. Cha mẹ của nhân vật

     b. Thân phận của nhân vật

     c. Tính cách của nhân vật

     d. Nơi làm việc của nhân vật

Bài 4: Hãy tả ngoại hình kết hợp tính cách của một thầy giáo hoặc cô giáo mà em yêu quý.

(HS viết vào vở luyện Tiếng Việt)

Bài viết liên quan

2211
  Tải tài liệu