Đề 1:
Câu 1: Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic (CH3COOH). Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. C2H5COOH. B. HO-C2H4-CHO. C. CH3COOCH3. D. HCOOC2H5.
Câu 2: Thủy phân este trong môi trường kiềm, đun nóng gọi là:
A. hiđrat hoá. B. hiđro hóa C. xà phòng hóa D. tráng bạc.
Câu3: Chất không phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng tạo thành Ag là:
A CH3COOH. B HCOOH. C C6H12O6 (glucozơ). D HCHO.
Câu 4: Lên men hoàn toàn 27 gam glucozơ. Khối lượng ancol etylic thu được là
A. 6,9 gam. B. 13,8 gam. C. 9,2 gam. D. 4,6 gam.
Câu 5: Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là:
A. đường phèn. B. mật ong. C. đường kính. D. mật mía
Câu 6 Hai chất đồng phân của nhau là:
A fructozơ và glucozơ. B fructozơ và mantozơ.
C saccarozơ và glucozơ. D glucozơ và mantozơ.
Câu 7: Công thức cấu tạo của hợp chất (C17H33COO)3C3H5 có tên gọi là:
A. tristearin. B. triolein. C. trilinolein. D. tripanmitin.
Câu 8: Ở điều kiện thường, amin nào sau đây ở trạng thái lỏng?
A. Đimetylamin. B. Metylamin. C. Phenylamin. D. Etylamin.
Câu 9: Cho 4,5 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 8,15 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là
A. 2. B. 5. C. 7. D. 4.
Câu 10: Cho m (g) glucose tác dụng với lượng dư dd AgNO3/NH3 dư thu được 86,4 (g) Ag. Nếu lên men hoàn toàn m (g) glucose trên rồi cho khí CO2 hấp thụ vào nước vôi trong dư thì được bao nhiêu kết tủa?
A. 80 B. 40 C. 60 D. 20
Câu 11: Một aminoaxit trung tính X phản ứng vâa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,2M tạo ra muối có khối lượng là 2,22g. CTCT của X là:
A. CH3CH2CH(NH2)COOHB. B. CH3CH(NH2)COOH
C. HOOC–CH2 –CH(NH2)- COOH D. HOOC-CH2CH(NH2)-COOH
Câu 12: Cho các chuyển hoá sau:
(1) X + H2O Y (2) Y + H2 Sobitol
X, Y lần lượt là:
A. tinh bột và fructozơ. B. tinh bột và glucozơ.
C. xenlulozơ và saccarozơ. D. xenlulozơ và fructozơ.
Câu 13: Cho amin có CTCT sau: CH3CH2CH2CH2 -N(CH3)-CH2CH3. Tên gọi gốc-chức của amin trên là:
A. Etyl metyl aminobutan B. Butyl etyl metyl amin
C. Metyl etyl aminobutan D. Metyl etyl butylamin
Câu 14: Để khử muì tanh của cá trước khi nấu, ta có thể dùng chất nào sau đây?
A. Ancol etylic B. Giấm ăn
C. Muối ăn bão hoà D. Nước ozon
Câu 15: Để chứng minh amino axit là hợp chất lưỡng tính ta có thể dùng phản ứng của chất này với:
A. dd HCl và dd Na2SO4 B. dd KOH và dd CuO
C. dd KOH và dd HCl D. dd NaOH và dd NH3
Câu 16: Cho các chất C2H5-NH2 (1), (C2H5)2NH (2), C6H5NH2 (3). Dãy các chất được sắp xếp theo chiều tính bazơ giảm dần là
A (3), (1), (2). B (1), (2), (3).
C (2), (1), (3). D (2), (3), (1).
Câu 17: Công thức cấu tạo của alanin là
A C6H5NH2. B CH3-CH(NH2)-COOH.
C H2N-CH2-CH2-COOH. D H2N-CH2-COOH.
Câu18: Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67 gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là
A. H2NC2H3(COOH)2. B. H2NC3H5(COOH)2.
C. (H2N)2C3H5COOH. D. H2NC3H6COOH
Câu19: Hãy cho biết có bao nhiêu amin bậc III có công thức phân tử là C5H13N?
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
Câu 20: Hợp chất C3H7O2N (X) có khả năng tác dụng với HCl và NaOH thì X có CTCT là: (1): NH2-CH2CH2-COOH; (2): CH3CH(NH2)COOH; (3):CH2=CH-COONH4
A. 1,2 B. 1,3 C. 2,3 D. 1,2,3
Câu 21: Trong y học, cacbohiđrat nào sau đây dùng để làm thuốc tăng lực?
A. Fructozơ. B. Glucozơ. C. Xenlulozơ. D. Saccarozơ.
Câu 22: Chất nào dưới đây không phải là este?
A. CH3COOCH3. B. HCOOC6H5. C. HCOOCH3. D. CH3COOH.
Câu 23: Amin nào sau đây là amin bậc 2?
A. (CH3)3N. B. C2H5NH2. C. C6H5NH2. D. (CH3)2NH.
Câu 24: Vinyl axetat có công thức là
A. C2H5COOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOCH=CH2. D. CH3COOH
Câu 25: Chất nào sau đây không tan trong nước lạnh
A. saccarozơ. B. tinh bột. C. glucozơ. D. fructozơ.
Câu 26: Công thức chung của este tạo bởi ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic và axit thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic là công thức nào sau đây?
A. CnH2n-4O2 (n ≥ 3) B. CnH2n+2O2 (n ≥ 3).
C. CnH2nO2 (n ≥ 2). D. CnH2n-2O2 (n ≥ 2)
Câu 27: Dung dịch amin nào sau đây không làm quỳ tím chuyển màu xanh?
A. Etylamin. B. Metylamin. C. Phenylamin. D. Đimetylamin.
Câu 28: Xà phòng hoá hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong 150 ml dung dịch NaOH 1,0M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 8,20. B. 14,80. C. 10,20. D. 12,30.
Câu 29: Este phenyl axetat có công thức là
A. CH3COOC6H5. B. CH3COOCH=CH2.
C. C6H5COOCH3. D. CH3COOCH2C6H5.
Câu 30: Thủy phân một triglixerit X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối gồm natri oleat, natri stearat (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) và glixerol. Có bao nhiêu triglixerit X thỏa mãn tính chất trên?
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 31: Fructozơ (C6H12O6) phản ứng được với chất nào tạo thành dung dịch có màu xanh lam?
A. AgNO3/NH3 (to). B. H2 (to, Ni). C. O2 (to). D. Cu(OH)2.
Câu 32: Khi thủy phân bất kỳ chất béo nào cũng thu được
A. glixerol. B. axit oleic. C. axit panmitic. D. axit stearic.
Câu 33: Este nào sau đây tác dụng với NaOH thu được ancol etylic?
A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. HCOOCH3. D. CH3COOC3H7.
Câu 34: Chất béo X là trieste của glixerol với axit cacboxylic Y. Axit Y có thể là
A. C15H31COOH. B. HCOOH. C. C2H5COOH. D. C2H3COOH.
Câu 35: Ở điều kiện thích hợp, tinh bột (C6H10O5)n không tham phản ứng với chất nào?
A. O2 (to). B. Cu(OH) 2.C. I2. D. H2O (to, H+).
Câu 36: Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và rượu no đơn chức phản ứng vâa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là
A propyl fomiat. B etyl axetat.
C metyl axetat. D metyl fomiat.
Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức, thu 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Công thức phân tử của este là
A. C2H4O2. B. C4H8O2. C. C3H6O2 .D. C5H10O2.
Câu 38: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?
A. [C6H7O3(OH)3]n. B. [C6H5O2(OH)3]n.
C. [C6H8O2(OH)3]n. D. [C6H7O2(OH)3]n.
Câu 39: Benzyl axetat là este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là
A. CH3COOC6H5. B. C2H5COOCH2C6H5.
C. C2H5COOC6H5. D. CH3COOCH2C6H5.
Câu 40: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là
A. 3.B. 6.C. 5.D. 4.
ĐỀ 2 :
PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 16. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Công thức của ethyl acetate là
A. C2H5COOCH.B. C2H5COOC2H5.C. CH3COOCH3.D. CH3COOC2H5.
Câu 2:Chất nào sau đây thuộc loại polysaccharide?
A. maltose.B. cellulose.C. glucose.D. fructosse.
Câu 3: Chất nào sau đây là amine bậc hai?
A. CH3CH(NH2)CH3.B. (C2H5)2NH.
C. (C2H5)3N.D. C2H5NH2.
Câu 4: Tổng số nhóm amino (-NH2) và nhóm carboxyl (-COOH) trong phân tử lysine là
A. 3.B. 4.C. 1.D. 2.
Câu 5: Amino acid đầu N của phân tử tetrapeptide Val-Ala-Lys-Gly là?
A. Valine.B. Alanine.C. Glycine.D. Lysine.
Câu 6: Trong công nghiệp sản xuất đường saccharose, người ta đã sử dụng phương pháp nào để tách saccharose ra khỏi dung dịch nước mía?
A. Chưng cất. B. Sắc kí. C. Kết tinh. D. Chiết
Câu 7: Xà phòng là muối sodium hoặc potassium của
A. acetic acid.B. phenol.C. acid vô cơ.D. acid béo.
Câu 8: Chất cơ sở để hình thành nên các phân tử protein đơn giản là
A. amino acid.B. acid béo. C. các loại đường. D. tinh bột.
Câu 9:
Cho dãy các chất: ethanol, acetic acid, methyl fomate, propionic acid. Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?
A. methyl fomate.B. ethanol.C. acetic acid.D. propionic acid.
Câu 11: Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Chất X là
A. ethanol.B. glucose.C. acetic acid.D. saccharose.
Câu 12:Trong công nghiệp thực phẩm, saccharose được sử dụng phổ biến làm nguyên liệu để sản xuất bánh kẹo, nước giải khát,... Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Saccharose thuộc loại disaccharide.
B. Dung dịch saccharose hoà tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam.
C. Thuỷ phân saccharose chỉ thu được glucose.
D. Saccharose thường được tách từ nguyên liệu là cây mía, củ cải đường,
Câu 13: Cho các chất sau:
(1) ClH3NCH2COOH;(2) H2NCH(CH3)-CONH-CH2COOH;
(3) CH3-NH3NO3;(4) (HOOCCH2NH3)2SO4;
(5) ClH3N-CH2-CONH-CH2-COOH;(6) CH3COOC6H5.
Số chất trong dãy khi tác dụng với dung dịch NaOH (dư, đun nóng) thu được dung dịch chứa hai muối là bao nhiêu?
A. 4B. 3C. 6D. 5
Câu 14: Nhỏ dung dịch methylamine vào dung dịch nào sau đây thấy xuất hiện kết tủa?
A. HCl.B. MgCl2.C. BaCl2.D. NaCl.
Câu 15: C3H7NO2 có bao nhiêu đồng phân của amino acid và ester?
A. 2B. 3C. 4D. 5
Câu 16: Cho các nhận định sau:
a) Protein dạng hình cầu và dạng hình sợi tan tốt trong nước.
b) Một trong những tính chất hóa học đặc trưng của protein là phản ứng thủy phân.
c) Phản ứng của protein với nitric acid cho sản phẩm màu tím.
d) Sự đông tụ sẽ làm thay đổi cấu tạo ban đầu của protein bị biến đổi.
e) Trong cơ thể, enzyme đóng vai trò là chất xúc tác sinh học.
Nhận định đúng là?
A. (b); (d); (e).B. (a); (b); (c). C. (b); (c); (d). D. (a); (d); (e).
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 1. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho khoảng 2 mL dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm. Sau đó, thêm khoảng 0,5 mL dung dịch CuSO4 5% vào, lắc nhẹ.
Bước 2: Cho khoảng 3 mL dung dịch glucose 2% vào ống nghiệm, lắc đều.
a) Sau bước 2, kết tủa đã bị hòa tan, thu được dung dịch màu xanh lam.
b) Thí nghiệm trên chứng minh glucose có tính khử.
c) Nếu thay dung dịch NaOH ở bước 2 bằng dung dịch KOH thì hiện tượng ở bước 3 vẫn tương tự.
d) Sau bước 2, nếu đun nóng sẽ xuất hiện kết tủa màu đen.
Câu 2. Các peptide có phản ứng thủy phân trong môi trường acid và môi trường kiềm, ngoài ra các peptide có từ 2 liên kết peptide trở lên phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo thành phức chất màu tím đặc trưng, gọi là phản ứng màu biuret.
a. Gly-Ala-Lys có phản ứng màu biuret với Cu(OH)2
b. Dung dịch của các polypeptide hoà tan Cu(OH)2 cho dung dịch có màu tím.
c. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol Gly–Ala–Lys cần vừa đủ 300 mL dung dịch KOH 1M.
d. Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptide mạch hở X (được tạo nên từ hai α-amino acid có công thức dạng H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,38 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được 9,25 gam muối.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2.
Câu 1. Polymer thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iodine hợp chất có màu xanh tím. Số nguyên tử O trong mỗi đơn vị cấu tạo nên polymer X là bao nhiêu
Câu 3. Số công thức cấu tạo có thể có của amine có công thức phân tử C3H9N?
PHẦN IV: Tự luận
Câu 1. 0,01 mol amino acid X tác dụng vừa đủ với 100 mL dung dịch HCl 0,2 M thu được 2,18 gam muối. Khối lượng phân tử của X là bao nhiêu amu?
ĐỀ 3 :
PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 16. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Công thức của ethyl acetate là
A. C2H5COOCH.B. C2H5COOC2H5.C. CH3COOCH3.D. CH3COOC2H5.
Câu 2: Chất nào sau đây thuộc loại polysaccharide?
A. maltose.B. cellulose.C. glucose.D. fructosse.
Câu 3: Chất nào sau đây là amine bậc hai?
A. CH3CH(NH2)CH3. B. (C2H5)2NH C. (C2H5)3N. D. C2H5NH2.
Câu 4: Tổng số nhóm amino (-NH2) và nhóm carboxyl (-COOH) trong phân tử lysine là
A. 3.B. 4.C. 1.D. 2.
Câu 5: Amino acid đầu N của phân tử tetrapeptide Val-Ala-Lys-Gly là?
A. Valine.B. Alanine.C. Glycine.D. Lysine.
Câu 6: Trong công nghiệp sản xuất đường saccharose, người ta đã sử dụng phương pháp nào để tách saccharose ra khỏi dung dịch nước mía?
A. Chưng cất. B. Sắc kí. C. Kết tinh. D. Chiết
Câu 7: Xà phòng là muối sodium hoặc potassium của
A. acetic acid.B. phenol.C. acid vô cơ.D. acid béo.
Câu 8: Trong thành phần của quả bông có 90% cellulose về khối lượng. Trong phân tử cellulose các đơn vị β-glucose liên kết với nhau qua liên kết nào sau đây?
A. liên kết β-1,6-glycoside. B. liên kết β-1,4-glycoside.
C. liên kết β-1,3-glycoside.D. liên kết β-1,2-glycoside.
Câu 9: Chất cơ sở để hình thành nên các phân tử protein đơn giản là
A. amino acid.B. acid béo. C. các loại đường. D. tinh bột.
Câu 10: Cho dãy các chất: ethanol, acetic acid, methyl fomate, propionic acid. Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?
A. methyl fomate.B. ethanol.C. acetic acid.D. propionic acid.
Câu 11: Chất giặt rửa tổng hợp sodium laurysulfate có công thức cấu tạo như sau:
Nhóm được khoanh tròn trong công thức trên là
A. đầu kị nước.B. đuôi kị nước.C. đầu ưa nước.D. đuôi ưa nước.
Câu 12: Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Chất X là
A. ethanol.B. glucose. C. acetic acid. D. saccharose.
Câu 13: Trong công nghiệp thực phẩm, saccharose được sử dụng phổ biến làm nguyên liệu để sản xuất bánh kẹo, nước giải khát,... Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Saccharose thuộc loại disaccharide.
B. Dung dịch saccharose hoà tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam.
C. Thuỷ phân saccharose chỉ thu được glucose.
D. Saccharose thường được tách từ nguyên liệu là cây mía, củ cải đường,
Câu 14: Cho các chất sau:
(1) ClH3NCH2COOH;(2) H2NCH(CH3)-CONH-CH2COOH;
(3) CH3-NH3NO3;(4) (HOOCCH2NH3)2SO4;
(5) ClH3N-CH2-CONH-CH2-COOH;(6) CH3COOC6H5.
Số chất trong dãy khi tác dụng với dung dịch NaOH (dư, đun nóng) thu được dung dịch chứa hai muối
A. 4B. 3C. 6D. 5
Câu 15: Nhỏ dung dịch methylamine vào dung dịch nào sau đây thấy xuất hiện kết tủa?
A. HCl.B. MgCl2.C. BaCl2.D. NaCl.
Câu 16: C3H7NO2 có bao nhiêu đồng phân của amino acid và ester?
A. 2B. 3C. 4D. 5
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 1.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho khoảng 2 mL dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm. Sau đó, thêm khoảng 0,5 mL dung dịch CuSO4 5% vào, lắc nhẹ.
Bước 2: Cho khoảng 3 mL dung dịch glucose 2% vào ống nghiệm, lắc đều.
a) Sau bước 2, kết tủa đã bị hòa tan, thu được dung dịch màu xanh lam.
b) Thí nghiệm trên chứng minh glucose có tính khử.
c) Nếu thay dung dịch NaOH ở bước 2 bằng dung dịch KOH thì hiện tượng ở bước 3 vẫn tương tự.
d) Sau bước 2, nếu đun nóng sẽ xuất hiện kết tủa màu đen.
Câu 2.
Cho dãy các chất sau: aniline (X); glutamic acid (Y); Gly-Ala (Z).
a) Các chất trên đều có chứa các nguyên tố C, H, O và N trong phân tử.
b) Chất Z có phản ứng với thuốc thử biuret tạo thành màu tím đặc trưng.
c) Ở điều kiện thường, X là chất lỏng; Y là chất rắn.
d) Có thể nhận biết dung dịch ba chất trên bằng quỳ tím.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
Câu 1. Polymer thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iodine hợp chất có màu xanh tím. Số nguyên tử O trong mỗi đơn vị cấu tạo nên polymer X là bao nhiêu
Câu 2. 0,01 mol amino acid X tác dụng vừa đủ với 100 mL dung dịch HCl 0,2 M thu được 2,18 gam muối. Khối lượng phân tử của X là bao nhiêu amu?
Câu 3: Cho m (g) glucose tác dụng với lượng dư dd AgNO3/NH3 dư thu được 86,4 (g) Ag. Tính m ?
Câu 4 : Cho 7,5 gam axit aminoaxetic (H2N-CH2-COOH) phản ứng hết với dung dịch HCl. Tinh khối lượng muối thu được là sau phản ứng
PHẦN IV : Tự luận .
Câu 1 : Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67 gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Xác định CTCT của X
Câu 2 : Cho một este đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Đem toàn bộ Z đốt cháy chỉ thu được 16,5g CO2 và 9g H2O. Biết Z khi bị oxit hóa cho sản phẩm có thể tham gia phản ứng tráng gương. Xác định công thức phân tử của Z