Đăng nhập
|
/
Đăng ký

Nguyễn Nguyễn

Cấp bậc

Sắt đoàn

Điểm

0

Cảm ơn

0

Đã hỏi
Đã trả lời

Câu hỏi:

Biết trung bình cộng tuổi của hai bố con là 30 tuổi .tuổi con = 1/2 tuổi bố .tính tuổi 2 người

Câu trả lời của bạn: 12:18 04/08/2024

Đặt tuổi của bố là xx tuổi và tuổi của con là yy tuổi.

Theo điều kiện đã cho:
1. Trung bình cộng tuổi của hai bố con là 30 tuổi:
x+y2=30x+y2=30
Nhân cả hai vế với 2 để loại bỏ phần mẫu:
x+y=60(1)x+y=60(1)

2. Tuổi con bằng một nửa tuổi bố:
y=12x(2)y=12x(2)

Giải hệ phương trình (1) và (2):
- Thay (2) vào (1):
x+12x=60x+12x=60
32x=6032x=60
Nhân cả hai vế với 2323:
x=40x=40

- Từ đó suy ra tuổi của con:
y=12×40=20y=12×40=20

Vậy tuổi của bố là 4040 tuổi và tuổi của con là 2020 tuổi


Câu hỏi:

Khai thác thông tin, tư liệu và các hình trong mục 1:

- Giới thiệu hành trình đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc trên lược đồ.

- Nêu nội dung cơ bản của con đường cứu nước do Nguyễn Ái Quốc xác định. Cho biết ý nghĩa của sự kiện Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước.

Khai thác thông tin, tư liệu và các hình trong mục 1:  - Giới thiệu hành trình đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc trên lược đồ.  - Nêu nội dung cơ bản của con đường cứu nước do Nguyễn Ái Quốc xác định. Cho biết ý nghĩa của sự kiện Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước.  (ảnh 1)

Câu trả lời của bạn: 12:18 04/08/2024

♦ Yêu cầu số 1: Hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc

- Từ năm 1911, Nguyễn Tất Thành đi qua nhiều châu lục, làm nhiều công việc để vừa kiếm sống, vừa tìm hiểu thực tiễn. Từ các cuộc hành trình, Nguyễn Tất Thành đã đúc kết được nhiều bài học và đi đến nhận định: “Ở đâu chủ nghĩa thực dân đế quốc cũng tàn bạo, ở đâu những người lao động cũng bị áp bức cùng cực".

- Năm 1917, Nguyễn Tất Thành trở lại Pháp hoạt động và trở thành một trong những người lãnh đạo chủ chốt của tổ chức Hội những người Việt Nam yêu nước tại Pháp.

- Tháng 7-1920, Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê-nin đăng trên báo Nhân đạo. Luận cương đã giúp Nguyễn Ái Quốc khẳng định: muốn cứu nước và giải phóng dân tộc, không có con đường nào khác ngoài con đường cách mạng vô sản. Tháng 12-1920, Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.

♦ Yêu cầu số 2:

- Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc xác định có nội dung cơ bản: giải phóng dân tộc gắn với giải phóng giai cấp, độc lập dân tộc gắn với chủ nghĩa xã hội. Trong đó, độc lập dân tộc là mục tiêu trực tiếp, chủ nghĩa xã hội là phương hướng tiến lên.

- Sự kiện Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước năm 1920 có ý nghĩa to lớn: bước dầu giải quyết được cuộc khủng hoảng về đường lối giải phóng dân tộc, gắn phong trào cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới, đồng thời mở đầu quá trình chuẩn bị các điều kiện cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.


Câu hỏi:

Một chân đầu ra của bo mạch lập trình vi điều khiển (điện áp mức cao là 5 V và mức thấp là 0 V dòng điện 10 mA) được nối với anode của LED (có điện áp định mức là 2,2 V và dòng điện 10 mA), cathode của LED được nối qua một điện trở (giá trị 280 2) về GND. Vậy để LED sáng thì tín hiệu đầu ra của bo mạch phải ở mức logic nào (Cao/Thấp)? Giải thích?

Câu trả lời của bạn: 12:17 04/08/2024


- Đèn LED sáng thì tín hiệu đầu ra của bo mạch phải ở mức logic cao (5V).

- Giải thích:

+ Điện áp định mức của LED là 2,2V, nghĩa là LED cần 2,2V để hoạt động bình thường và phát sáng với độ sáng tối đa.

+ Điện áp đầu ra của bo mạch vi điều khiển có thể ở hai mức: cao (5V) hoặc thấp (0V).

+ Dòng điện mong muốn qua LED là 10mA.

+ Khi tín hiệu đầu ra ở mức logic cao (5V), dòng điện sẽ chảy từ bo mạch vi điều khiển qua LED và điện trở xuống GND.

+ Khi tín hiệu đầu ra ở mức logic thấp (0V), không có dòng điện nào chảy qua LED, do đó LED sẽ tắt.


Câu hỏi:

Vùng kinh tế nào sau đây của nước ta có duy nhất một tỉnh giáp biển A Đông Nam Bộ B trung du và miền núi Bắc Bộ C Bắc Trung Bộ D Đồng bằng sông Hồng

Câu trả lời của bạn: 12:16 04/08/2024

đáp án b


Câu hỏi:

viết đoạn văn nghị luận (200 chữ) trình bày suy nghĩ của em về ý nghĩa việc biết buông bỏ đúng lúc trong cuộc sống

Câu trả lời của bạn: 12:15 04/08/2024

Trong cuộc sống, việc biết buông bỏ đúng lúc mang lại nhiều ý nghĩa quan trọng. Thứ nhất, buông bỏ giúp chúng ta giảm bớt gánh nặng tinh thần, giải thoát khỏi những áp lực không cần thiết. Khi ta biết buông bỏ những điều không đáng giá, những mối quan hệ độc hại hay những mục tiêu không thực tế, tâm trí sẽ trở nên thoải mái và nhẹ nhàng hơn. Thứ hai, buông bỏ đúng lúc giúp ta tập trung vào những điều thực sự quan trọng và có ý nghĩa. Điều này không chỉ giúp chúng ta đạt được mục tiêu một cách hiệu quả hơn mà còn giúp ta sống một cuộc sống cân bằng và hạnh phúc hơn. Thứ ba, buông bỏ còn là cách để ta học hỏi và trưởng thành. Qua quá trình buông bỏ, ta hiểu rõ hơn về giới hạn của bản thân, biết đâu là điều thực sự quan trọng và đáng để phấn đấu. Cuối cùng, biết buông bỏ đúng lúc cũng là biểu hiện của sự khôn ngoan và trưởng thành. Nó cho thấy ta đủ mạnh mẽ để đối mặt với thực tế và đủ tỉnh táo để đưa ra những quyết định đúng đắn. Buông bỏ không phải là từ bỏ, mà là cách để chúng ta tiếp tục tiến lên, sống trọn vẹn và ý nghĩa hơn.

Câu hỏi:

Trong không gian, cho điểm M và vectơ u with rightwards arrow on top khác vectơ – không. Khẳng định nào trong hai khẳng định sau là đúng?

a) Có duy nhất đường thẳng đi qua M và vuông góc với giá của u with rightwards arrow on top.

b) Có duy nhất đường thẳng đi qua M và song song hoặc trùng với giá của u with rightwards arrow on top.

Câu trả lời của bạn: 12:13 04/08/2024

 khác vectơ – không. Khẳng định nào trong hai khẳng định sau là đúng?

a) Có duy nhất đường thẳng đi qua M và vuông góc với giá của  .

b) Có duy nhất đường thẳng đi qua M và song song hoặc trùng với giá của  .


Câu hỏi:

Loại đột biến nào sau đây làm giảm độ dài của nhiễm sắc thể?
A. Đảo đoạn.                     
B. Lặp đoạn.                      
C. Mất đoạn.                     
D. Mất một cặp nucleotit.

Câu trả lời của bạn: 12:12 04/08/2024

đ án c


Câu hỏi:

Những thiết bị nào sau đây là thiết bị đầu cuối?

(A) Các máy tính trên mạng.

(B) Các thiết bị định tuyến (router) và chuyển mạch (switch).

(C) Các thiết bị dùng chung trên mạng như máy in, máy quét,...

(D) Các giắc cắm ổ hai đầu dây mạng 

Câu trả lời của bạn: 12:11 04/08/2024

Đáp án: A và C. Giải thích: Thiết bị đầu cuối trên mạng là thiết bị có chức năng chuyển đổi tín hiệu thành thông tin mà người dùng có thể thu nhận được như nội dung hiển thị trên màn hình, in ra giấy..., Các phương án B và D không là các thiết bị đầu cuối trên mạng. Chẳng hạn, trong phương án B, thiết bị định tuyến và chuyển mạch (là thiết bị kết nối) chỉ biến đổi tín hiệu (định hướng hoặc chia thành nhiều hướng) trên đường truyền mà không biến đổi tín hiệu thành thông tin mà con người thu nhận được.

Câu hỏi:

Giả sử em muốn là trong lĩnh vực tin học, em sẽ lựa chọn nhóm nghề nào? Tại sao?

Câu trả lời của bạn: 12:10 04/08/2024

Nếu em muốn làm việc trong lĩnh vực tin học, em có thể lựa chọn nhóm nghề phát triển phần mềm. Lý do là vì công việc phát triển phần mềm liên quan đến việc xây dựng và triển khai các ứng dụng, hệ thống và công nghệ thông tin. Điều này cho phép em tham gia vào quá trình sáng tạo, tìm hiểu và áp dụng các công nghệ mới, cũng như đóng góp vào việc giải quyết các vấn đề thực tế.

Câu hỏi:

Cho P: AaBbDdee(đực) × AabbDdEe(cái)


Biết tính trạng trội là trội hoàn toàn


a)Số loại kiểu gen và kiểu hình ở F1 là


b)Tỷ lệ kiểu gen,kiểu hình ở F1 là


c)Tỉ lệ kiểu hình A_B_D_E ở F1 =?

Câu trả lời của bạn: 12:09 04/08/2024

Để giải bài toán di truyền này, chúng ta cần phân tích di truyền của các tính trạng. Các ký hiệu gen là:

- **A**: Tính trạng trội hoàn toàn
- **a**: Tính trạng lặn
- **B**: Tính trạng trội hoàn toàn
- **b**: Tính trạng lặn
- **D**: Tính trạng trội hoàn toàn
- **d**: Tính trạng lặn
- **E**: Tính trạng trội hoàn toàn
- **e**: Tính trạng lặn

Cặp bố mẹ là:
- **P (đực): AaBbDdee**
- **P (cái): AabbDdEe**

### a) Số loại kiểu gen và kiểu hình ở F1

**1. Số loại kiểu gen**

- **A** có thể là AA hoặc Aa.
- **B** có thể là Bb hoặc bb.
- **D** có thể là Dd hoặc dd.
- **E** có thể là Ee hoặc ee.

Tính số loại kiểu gen:
- **A**: 2 loại (AA, Aa)
- **B**: 2 loại (Bb, bb)
- **D**: 2 loại (Dd, dd)
- **E**: 2 loại (Ee, ee)

Số loại kiểu gen ở F1 là:
2×2×2×2=162×2×2×2=16

**2. Số loại kiểu hình**

Vì tính trạng trội hoàn toàn, kiểu hình phụ thuộc vào các gen trội hay lặn xuất hiện.

- **A**: Có 2 kiểu hình (A_ và aa)
- **B**: Có 2 kiểu hình (B_ và bb)
- **D**: Có 2 kiểu hình (D_ và dd)
- **E**: Có 2 kiểu hình (E_ và ee)

Số loại kiểu hình ở F1 là:
2×2×2×2=162×2×2×2=16

### b) Tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình ở F1

**1. Tỷ lệ kiểu gen**

Tính các kiểu gen cụ thể bằng cách sử dụng quy tắc phân tích kiểu hình trong F1 từ phép lai:

- **A**: Tỷ lệ kiểu gen sẽ là 1/4 AA + 1/2 Aa + 1/4 aa.
- **B**: Tỷ lệ kiểu gen sẽ là 1/4 BB + 1/2 Bb + 1/4 bb.
- **D**: Tỷ lệ kiểu gen sẽ là 1/4 DD + 1/2 Dd + 1/4 dd.
- **E**: Tỷ lệ kiểu gen sẽ là 1/4 EE + 1/2 Ee + 1/4 ee.

Mỗi gen có các kiểu gen phân bố đều. Do đó, tỷ lệ kiểu gen cho các nhóm gen là 1:2:1 cho mỗi cặp gen.

**2. Tỷ lệ kiểu hình**

Mỗi cặp gen có tỷ lệ kiểu hình 3:1 (trội: lặn) vì gen trội hoàn toàn. Do đó:

Tỷ lệ kiểu hình tổng thể là:
3×3×3×3=81 kiểu hình3×3×3×3=81 kiểu hình

### c) Tỉ lệ kiểu hình A_B_D_E ở F1

Để có kiểu hình **A_B_D_E**, mỗi gen cần có ít nhất một gen trội:

- **A_**: Có tỷ lệ kiểu hình trội là 3/4.
- **B_**: Có tỷ lệ kiểu hình trội là 3/4.
- **D_**: Có tỷ lệ kiểu hình trội là 3/4.
- **E_**: Có tỷ lệ kiểu hình trội là 3/4.

Tính tỷ lệ kiểu hình **A_B_D_E**:
Tỷ lệ=(34)×(34)×(34)×(34)=(34)4=81256Tỷ lệ=(34)×(34)×(34)×(34)=(34)4=81256

Tóm lại:

a) Số loại kiểu gen và kiểu hình ở F1 là 16.

b) Tỷ lệ kiểu gen: 1:2:1 cho mỗi cặp gen; tỷ lệ kiểu hình là 81 kiểu hình.

c) Tỷ lệ kiểu hình **A_B_D_E** ở F1 là 8125681256.
 


Câu hỏi:

1CLLX gồm vật m=1/pi^2 kg K=100 N/m đầu kia của lò xo được gắn vào điểm cố định từ VTCB đẩy vật cho lò xo nén 2căn 3 cm rồi buông nhẹ khi vật qua vị trí cân bằng lần đầu tiên thì TD lực F ko đổi cùng chiều với vận tốc F= 2N khi đó vật giao động biết lực F chỉ xuất hiện trong thời gian 1/30 giây sau khi ngừng td lưc F vật dao động điều hòa giống A2 bt trong quá trình dao động vật luôn nằm trong giới hạn dao động a) xác định chu kì tính vận tốc khi qua VTCB lần đầừ tiên b) khi có lực F VTCB ms dịch 1 đoạn bao nhiêu so với VTCB cũ Xác định lí độ vận tốc của vật ở tdd vật qua VTCB lần đầu tiên vũ so với vị trí ms sau đó tìm A1 c) ngay sau khi ngừng td lực F vật có toạ độ và tốc độ bao nhiêu so với VTCB cũ từ đó xd toạ độ và vận tốc

Câu trả lời của bạn: 12:08 04/08/2024

Để giải bài toán dao động điều hòa này, ta sẽ thực hiện các bước sau:

### Dữ Liệu Đã Cho

1. Khối lượng của vật m=1π2 kgm=1π2 kg
2. Hằng số lò xo k=100 N/mk=100 N/m
3. Đầu kia của lò xo được gắn vào điểm cố định.
4. Vật được đẩy để nén lò xo 2 căn 3 cm và sau đó được thả ra.
5. Khi vật qua vị trí cân bằng lần đầu tiên, lực F=2 NF=2 N tác dụng lên vật trong thời gian 130 giây130 giây.
6. Sau khi lực FF ngừng tác dụng, vật dao động điều hòa.

### a) Xác định chu kỳ và tính vận tốc khi qua VTCB lần đầu tiên

**1. Xác định chu kỳ dao động:**

Chu kỳ dao động của lò xo có thể tính bằng công thức:
T=2π√mkT=2πmk

Thay giá trị mm và kk:
T=2π√1π2100=2π√1100π2=2π10π=15 sT=2π1π2100=2π1100π2=2π10π=15 s

**2. Tính vận tốc khi qua VTCB lần đầu tiên:**

Khi vật qua vị trí cân bằng, toàn bộ năng lượng dao động là động năng.

Năng lượng dao động EE được tính bằng:
E=12kA2E=12kA2

Tốc độ tại vị trí cân bằng là:
vVTCB=√kmAvVTCB=kmA

Từ lực F khi vật qua VTCB:
F=maF=ma
a=Fm=21π2=2π2a=Fm=21π2=2π2

Tốc độ tại VTCB lần đầu tiên bằng:
vVTCB=√kmA2−a2vVTCB=kmA2−a2
Tuy nhiên, ta đã biết rằng F=2 NF=2 N và a=2π2 m/s2a=2π2 m/s2, ta sử dụng công thức chính:
vVTCB=√kmA2vVTCB=kmA2
vVTCB=√100⋅1π2A2=10πAvVTCB=100⋅1π2A2=10πA
Với A=0.02√3 mA=0.023 m:
vVTCB=10π⋅0.02√3≈0.34 m/svVTCB=10π⋅0.023≈0.34 m/s

### b) Khi có lực F, VTCB dịch chuyển 1 đoạn bao nhiêu so với VTCB cũ

Khi lực F=2 NF=2 N tác dụng, nó sẽ làm thay đổi vị trí cân bằng của vật.

**1. Xác định độ dịch chuyển của vị trí cân bằng:**

Lực FF kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng mới. Độ dịch chuyển xx của vị trí cân bằng là:
x=Fkx=Fk
x=2100=0.02 mx=2100=0.02 m

### c) Tính tọa độ và tốc độ ngay sau khi lực F ngừng tác dụng

**1. Tọa độ và tốc độ ngay sau khi ngừng lực F:**

Khi lực FF ngừng tác dụng, vật có tọa độ và tốc độ dựa trên vị trí mới (VTCB dịch chuyển):
- **Tọa độ**: x0=0.02 mx0=0.02 m (đây là vị trí cân bằng mới).
- **Tốc độ**: Ngay sau khi lực ngừng tác dụng, vật có vận tốc v=0v=0 tại vị trí mới vì lực không còn tác dụng, vật ở trạng thái tĩnh.

### d) Xác định tọa độ và vận tốc của vật so với VTCB cũ sau khi ngừng tác dụng của lực

**1. Tọa độ và vận tốc đối với VTCB cũ:**

Khi lực FF ngừng tác dụng, vật sẽ tiếp tục dao động quanh vị trí cân bằng mới.

- **Tọa độ** so với VTCB cũ: Đoạn dịch chuyển 0.02 m0.02 m sẽ được tính từ VTCB cũ.
- **Vận tốc** tại thời điểm đó bằng 0, vì vật bắt đầu từ vị trí cân bằng mới và chuyển động dần dần.

### Kết Luận

- **Chu kỳ dao động**: T=15 sT=15 s
- **Vận tốc tại VTCB lần đầu tiên**: khoảng 0.34 m/s0.34 m/s
- **VTCB dịch chuyển**: 0.02 m0.02 m so với VTCB cũ
- **Tọa độ ngay sau khi ngừng tác dụng lực**: 0.02 m0.02 m so với VTCB cũ
- **Vận tốc ngay sau khi ngừng tác dụng lực**: 0 m/s0 m/s

 


Câu hỏi:

Tính số mol của
50gam CuSO4.5H2O
6,1975 lít khí Cl2 (ở đkc)
7,437 lít khí CO2 (ở đkc)
200 mL dung dịch HCl 2M
500 mL dung dịch NaCl 0,5M

Tớ cảm ơn.

Câu trả lời của bạn: 12:06 04/08/2024


Để tính số mol của các chất, ta sử dụng công thức:

Số mol=Khối lượng (hoặc thể tích)Khối lượng phân tử (hoặc thể tích mol)Số mol=Khối lượng (hoặc thể tích)Khối lượng phân tử (hoặc thể tích mol)

### 1. Số mol của CuSO4⋅5H2OCuSO4⋅5H2O (50 gam)

Tính khối lượng phân tử của CuSO4⋅5H2OCuSO4⋅5H2O:

- Cu: 63,5
- S: 32
- O (trong SO4SO4): 4 × 16 = 64
- H2O: 2 × 1 + 16 = 18, 5 × 18 = 90

Tổng khối lượng phân tử:
63,5+32+64+90=249,5 gam/mol63,5+32+64+90=249,5 gam/mol

Số mol:
Số mol=50249,5≈0,200 molSố mol=50249,5≈0,200 mol

### 2. Số mol của khí Cl2Cl2 (6,1975 lít)

Ở điều kiện chuẩn (đkc), 1 mol khí chiếm 22,4 lít.

Số mol:
Số mol=6,197522,4≈0,276 molSố mol=6,197522,4≈0,276 mol

### 3. Số mol của khí CO2CO2 (7,437 lít)

Số mol:
Số mol=7,43722,4≈0,332 molSố mol=7,43722,4≈0,332 mol

### 4. Số mol của dung dịch HCl 2M (200 mL)

Công thức tính số mol:
Số mol=M×VSố mol=M×V
Trong đó, M là nồng độ mol/L và V là thể tích (L).

Thể tích dung dịch HCl là 0,200 L (200 mL).

Số mol:
Số mol=2×0,200=0,400 molSố mol=2×0,200=0,400 mol

### 5. Số mol của dung dịch NaCl 0,5M (500 mL)

Thể tích dung dịch NaCl là 0,500 L (500 mL).

Số mol:
Số mol=0,5×0,500=0,250 molSố mol=0,5×0,500=0,250 mol

### Tóm tắt số mol:
1. CuSO4·5H2O: khoảng 0,200 mol
2. Cl2: khoảng 0,276 mol
3. CO2: khoảng 0,332 mol
4. HCl: 0,400 mol
5. NaCl: 0,250 mol
 


Câu hỏi:

Đang lao động Việt Nam dựa trên cơ sở nào để quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954? So với chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 chiến dịch này có gì khác về phương châm nguyên tác chiến mục tiêu tấn công hình thức và ý nghĩa lịch sử?

Câu trả lời của bạn: 12:05 04/08/2024

Điện Biên Phủ năm 1954 và Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 đều là những chiến dịch quan trọng trong lịch sử kháng chiến chống ngoại xâm và giải phóng đất nước của Việt Nam. Tuy nhiên, hai chiến dịch này khác nhau rất nhiều về phương châm, nguyên tắc, mục tiêu tấn công, hình thức, và ý nghĩa lịch sử. Dưới đây là phân tích chi tiết:

### 1. Cơ sở quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954

**Tình hình chiến lược:**
- **Thực trạng quân sự và chính trị:** Vào cuối năm 1953 và đầu năm 1954, cuộc kháng chiến chống Pháp của Việt Nam đã trải qua nhiều giai đoạn quyết định, và quân đội Việt Minh đã đạt được nhiều thắng lợi quan trọng trên mặt trận. Pháp đang tìm cách thiết lập một căn cứ mạnh mẽ ở Điện Biên Phủ, một khu vực ở Tây Bắc Việt Nam, nhằm ngăn chặn các cuộc tấn công của Việt Minh và bảo vệ sự kiểm soát của mình ở khu vực Bắc Bộ.
- **Chiến lược của Pháp:** Pháp chọn Điện Biên Phủ như một căn cứ quân sự để kìm chân và tiêu diệt lực lượng Việt Minh. Họ dự định sử dụng sức mạnh hỏa lực lớn và sự hỗ trợ của không quân để tiêu diệt lực lượng kháng chiến.

**Quyết định mở chiến dịch:**
- **Phân tích yếu điểm của đối phương:** Việt Minh đã xác định Điện Biên Phủ là điểm yếu của quân Pháp, nơi họ có thể tập trung lực lượng và tận dụng địa hình hiểm trở để tấn công.
- **Chiến lược và phương pháp:** Việt Minh quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ nhằm tiêu diệt lực lượng Pháp tại đây và tạo áp lực lớn lên chính phủ Pháp, từ đó thúc đẩy các cuộc đàm phán hòa bình tại Genève.

### 2. So sánh chiến dịch Điện Biên Phủ với chiến dịch Hồ Chí Minh

**a. Phương châm và nguyên tắc chiến lược**

- **Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954):**
- **Phương châm:** Chiến dịch tập trung vào việc đánh bại một căn cứ quân sự lớn của đối phương. Phương châm chính là "bóc gỡ từng lớp phòng thủ" và tạo ra thế trận bao vây, cắt đứt sự tiếp tế và tiếp viện của đối phương.
- **Nguyên tắc:** Sử dụng chiến thuật tấn công kết hợp với phòng ngự, bao vây và chia cắt, tạo điều kiện cho các trận đánh quyết định.

- **Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975):**
- **Phương châm:** Chiến dịch này tập trung vào việc giải phóng miền Nam và thống nhất đất nước. Phương châm chính là "tấn công vào trung tâm đầu não của đối phương," đặc biệt là tấn công vào các thành phố lớn và các cơ quan đầu não của chính quyền Sài Gòn.
- **Nguyên tắc:** Tập trung vào việc sử dụng sức mạnh tổng hợp, kết hợp giữa quân đội và chính trị, nhằm tạo ra một chiến dịch quy mô lớn để nhanh chóng giải quyết chiến tranh.

**b. Mục tiêu tấn công**

- **Điện Biên Phủ:**
- Mục tiêu chính là tiêu diệt lực lượng Pháp và chấm dứt sự hiện diện quân sự của Pháp tại Đông Dương.
- Chiến dịch nhằm khẳng định sức mạnh quân sự của Việt Minh và tạo điều kiện cho đàm phán hòa bình.

- **Hồ Chí Minh:**
- Mục tiêu chính là giải phóng miền Nam Việt Nam, đánh bại chính quyền Sài Gòn và hoàn tất sự thống nhất đất nước.
- Chiến dịch nhằm kết thúc cuộc chiến tranh lâu dài và thiết lập hòa bình cho cả nước.

**c. Hình thức và tổ chức**

- **Điện Biên Phủ:**
- **Hình thức:** Cuộc chiến đấu chủ yếu tập trung vào một khu vực cụ thể với mục tiêu bao vây và tiêu diệt. Tấn công chủ yếu là các trận đánh lớn trong khu vực địa hình hiểm trở.
- **Tổ chức:** Phối hợp giữa các lực lượng bộ binh, pháo binh và công binh để tạo thành một thế trận chiến đấu quyết định.

- **Hồ Chí Minh:**
- **Hình thức:** Chiến dịch được triển khai trên một quy mô rộng lớn, với nhiều mặt trận đồng thời bao gồm cả các cuộc tấn công vào các thành phố lớn và căn cứ quân sự.
- **Tổ chức:** Sử dụng các lực lượng chính quy và quân đội địa phương phối hợp cùng các chiến lược tổng lực và tuyên truyền.

**d. Ý nghĩa lịch sử**

- **Điện Biên Phủ:**
- **Ý nghĩa:** Đánh dấu chiến thắng quyết định trong cuộc kháng chiến chống Pháp, dẫn đến sự ký kết Hiệp định Genève và kết thúc sự thống trị của Pháp tại Đông Dương.
- **Tầm ảnh hưởng:** Đưa Việt Nam ra khỏi tình trạng thuộc địa và mở ra một giai đoạn mới trong lịch sử hiện đại của đất nước.

- **Hồ Chí Minh:**
- **Ý nghĩa:** Đánh dấu sự kết thúc của cuộc chiến tranh Việt Nam, dẫn đến sự thống nhất đất nước và chấm dứt sự can thiệp của Mỹ ở Việt Nam.
- **Tầm ảnh hưởng:** Đánh dấu một bước ngoặt quan trọng trong lịch sử Việt Nam, tạo điều kiện cho sự phát triển và xây dựng đất nước trong bối cảnh hòa bình.

Tóm lại, chiến dịch Điện Biên Phủ và chiến dịch Hồ Chí Minh đều là những chiến dịch chiến lược quan trọng trong lịch sử Việt Nam nhưng khác nhau về mục tiêu, phương châm và ý nghĩa lịch sử.


Câu hỏi:

Một lượng khí lý tưởng ở 100 °C và áp suất là 10^5 Pa Được nén đẳng nhiệt đến áp suất 1,5.10^5 Pa.Hỏi sau đó phải làm lạnh đẳng tích khí đó đến nhiệt độ nào để áp suất bằng lúc đầu

Câu trả lời của bạn: 12:02 04/08/2024


Để giải bài toán này, chúng ta sẽ áp dụng định luật khí lý tưởng và các nguyên lý về sự thay đổi nhiệt độ và áp suất của khí lý tưởng.

### Bước 1: Tính thể tích sau khi nén đẳng nhiệt

Áp dụng định luật Boyle cho quá trình nén đẳng nhiệt (nhiệt độ không thay đổi, chỉ áp suất và thể tích thay đổi):

P1V1=P2V2P1V1=P2V2

Trong đó:
- P1=105PaP1=105Pa (áp suất ban đầu)
- P2=1.5×105PaP2=1.5×105Pa (áp suất sau khi nén)
- V1V1 là thể tích ban đầu
- V2V2 là thể tích sau khi nén

Ta có:
V2=P1V1P2=105×V11.5×105=23V1V2=P1V1P2=105×V11.5×105=23V1

### Bước 2: Làm lạnh đẳng tích để áp suất trở về giá trị ban đầu

Khi làm lạnh đẳng tích, thể tích không thay đổi, nên áp dụng định luật Charles (quan hệ giữa áp suất và nhiệt độ trong quá trình làm lạnh hoặc đun nóng ở thể tích không đổi):

P1T1=P3T3P1T1=P3T3

Trong đó:
- T1=100∘C=373KT1=100∘C=373K (nhiệt độ ban đầu)
- P3=105PaP3=105Pa (áp suất cuối cùng khi làm lạnh)
- T3T3 là nhiệt độ cần tìm

Ta có:
P2T2=P3T3P2T2=P3T3
1.5×105373=105T31.5×105373=105T3

Giải phương trình này để tìm T3T3:
T3=105×3731.5×105=3731.5=248.67KT3=105×3731.5×105=3731.5=248.67K

Chuyển đổi nhiệt độ từ Kelvin sang Celsius:
T3=248.67K−273.15=−24.48∘CT3=248.67K−273.15=−24.48∘C

### Kết luận
Sau khi nén đẳng nhiệt, để áp suất trở về giá trị ban đầu (100,000 Pa) bằng cách làm lạnh đẳng tích, nhiệt độ cần làm lạnh đến khoảng −24.48∘C−24.48∘C.


Câu hỏi:

Mọi công dân đều có quyền nghiên cứu khoa học - công nghệ, sáng tạo văn học nghệ thuật, đó là nội dung thuộc quyền nào sau đây của công dân?

A. Bảo trợ.

B. Tác giả.

C. Ưu tiên. 
D. Sáng tạo.

Câu trả lời của bạn: 12:00 04/08/2024

đáp án D


Câu hỏi:

Trong không gian Oxyz, một vật thể chuyển động với vectơ vận tốc không đổi u with rightwards arrow on top equals open parentheses a semicolon b semicolon c close parentheses not equal to 0 with rightwards arrow on top và xuất phát từ điểm A(x0; y0; z0) (H.5.26).

a) Hỏi vật thể chuyển động trên đường thẳng nào (chỉ ra điểm mà nó đi qua và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó)?

b) Giả sử tại thời điểm t (t > 0) tính từ khi xuất phát, vật thể ở vị trí M(x; y; z). Tính x, y, z theo a, b, c, x0, y0, z0 và t.

Trong không gian Oxyz, một vật thể chuyển động với vectơ vận tốc không đổi (ảnh 1)

Câu trả lời của bạn: 11:59 04/08/2024

a) Một vật thể chuyển động với vectơ vận tốc không đổi →u=(a;b;c)≠→0u→=(a;b;c)≠0→ và xuất phát từ điểm A(x0; y0; z0). Vectơ vận tốc này chính là vectơ chỉ phương của đường thẳng mà vật thể chuyển động.

Do đó đường thẳng này đi qua điểm A(x0; y0; z0) và có vectơ chỉ phương là →u=(a;b;c).u→=(a;b;c).

b) Ta có −−→MA=(x−x0;y−y0;z−z0)MA→=(x−x0;y−y0;z−z0).

Khi đó ta có −−→MAMA→ cùng phương với →uu→.

Suy ra −−→MA=t→uMA→=tu→⇔⎧⎪⎨⎪⎩x−x0=tay−y0=tbz−z0=tc⇔{x−x0=tay−y0=tbz−z0=tc⇔⎧⎪⎨⎪⎩x=x0+tay=y0+tbz=z0+tc,t>0⇔{x=x0+tay=y0+tbz=z0+tc,t>0


Câu hỏi:

Bài 4: Dùng các hình lập phương nhỏ cạnh 2 cm ghép thành các hình lập phương lớn.

a. Tính diện tích xung quanh hình lập phương ghép từ 8 hình lập phương nhỏ.

b. Tính số hình lập phương nhỏ cần để ghép được một hình lập phương có diện tích toàn phần là 216 cm2.

Câu trả lời của bạn: 11:58 04/08/2024

xfgfxfx


Câu hỏi:

so sánh Tình người của 2 tác phẩm
sống chết mặc bay và bì ẩn của làn nước

Câu trả lời của bạn: 11:58 04/08/2024

gxgfx


Câu hỏi:

Tìm tất cả các số tự nhiên n biết rằng n + S(n)
= 2024 trong đó S(n) là tổng các chữ số của n

Câu trả lời của bạn: 11:56 04/08/2024

Để tìm tất cả các số tự nhiên nn thỏa mãn n+S(n)=2024n+S(n)=2024, trong đó S(n)S(n) là tổng các chữ số của nn, ta làm như sau:

Đặt nn có dạng ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯a1a2a3…aka1a2a3…ak¯, trong đó aiai là các chữ số của nn. Khi đó,

S(n)=a1+a2+…+akS(n)=a1+a2+…+ak

Vậy điều kiện cần là:

n+S(n)=¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯a1a2a3…ak+(a1+a2+…+ak)=2024n+S(n)=a1a2a3…ak¯+(a1+a2+…+ak)=2024

Để giải bài toán này, ta thử từng giá trị của nn từ 11 đến 20232023:

- Với n=2000n=2000:
S(n)=2+0+0+0=2S(n)=2+0+0+0=2
n+S(n)=2000+2=2002n+S(n)=2000+2=2002 (không thỏa mãn)

- Với n=2001n=2001:
S(n)=2+0+0+1=3S(n)=2+0+0+1=3
n+S(n)=2001+3=2004n+S(n)=2001+3=2004 (không thỏa mãn)

- Với n=2020n=2020:
S(n)=2+0+2+0=4S(n)=2+0+2+0=4
n+S(n)=2020+4=2024n+S(n)=2020+4=2024 (thỏa mãn)

Vậy, n=2020n=2020 là một giá trị thỏa mãn điều kiện.

- Các giá trị khác như n=2013,2014,2015,…n=2013,2014,2015,… đều không thỏa mãn vì n+S(n)n+S(n) sẽ lớn hơn hoặc nhỏ hơn 2024.

Do đó, số tự nhiên nn duy nhất thỏa mãn n+S(n)=2024n+S(n)=2024 là 2020


Câu hỏi:

Bài 4: Dùng các hình lập phương nhỏ cạnh 2 cm ghép thành các hình lập phương lớn.

a. Tính diện tích xung quanh hình lập phương ghép từ 8 hình lập phương nhỏ.

b. Tính số hình lập phương nhỏ cần để ghép được một hình lập phương có diện tích toàn phần là 216 cm2.

Câu trả lời của bạn: 11:55 04/08/2024

Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ làm từng phần như sau:

### Phần a: Diện tích xung quanh hình lập phương

1. **Diện tích mặt của hình lập phương nhỏ:**
Mỗi mặt của hình lập phương nhỏ có diện tích là:
(2 cm)2=4 cm2(2 cm)2=4 cm2

2. **Số mặt có trên một hình lập phương nhỏ:**
Hình lập phương có 6 mặt, vậy một hình lập phương nhỏ có:
6 mặt×4 cm2/mặt=24 cm26 mặt×4 cm2/mặt=24 cm2

3. **Diện tích xung quanh 8 hình lập phương nhỏ:**
Số hình lập phương nhỏ là 8, vậy diện tích xung quanh của 8 hình lập phương nhỏ là:
8×24 cm2=192 cm28×24 cm2=192 cm2

Vậy diện tích xung quanh của hình lập phương ghép từ 8 hình lập phương nhỏ là 192192 cm².

### Phần b: Số hình lập phương nhỏ cần để ghép hình lập phương lớn

1. **Diện tích toàn phần của hình lập phương lớn:**
Diện tích toàn phần của hình lập phương lớn là 216 cm².

2. **Diện tích một mặt của hình lập phương lớn:**
Vì hình lập phương có 6 mặt và diện tích toàn phần là 216 cm², nên diện tích một mặt của hình lập phương lớn là:
216 cm26=36 cm2216 cm26=36 cm2

3. **Số hình lập phương nhỏ cần để ghép được hình lập phương lớn:**
Diện tích một mặt của hình lập phương nhỏ là 4 cm24 cm2. Vậy số hình lập phương nhỏ cần để có được diện tích 36 cm² là:
36 cm24 cm2/hình=9 hình lập phương nhỏ36 cm24 cm2/hình=9 hình lập phương nhỏ

Vậy để ghép được một hình lập phương có diện tích toàn phần là 216 cm², cần sử dụng 5454 hình lập phương nhỏ.


  • 1
  • 2
Chúng tôi
  • Giới thiệu công ty
  • Giảng viên tại Vietjack
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản dịch vụ
Học tập
  • Khóa học, bài giảng
  • Câu hỏi trắc nghiệm
  • Câu hỏi tự luận
  • Tài liệu tham khảo
Liên kết
  • Tài liệu giáo viên
  • Soạn bài, giải BT
  • Tuyển dụng - Việc làm
Tải ứng dụng
  • Tải nội dung trên Google Play
  • Tải nội dung trên IOS Store
Bài viết mới nhất
  • Thông tin tuyển sinh
  • Lớp 12
  • Lớp 11
  • Lớp 10
  • Lớp 9
  • Lớp 8
  • Lớp 7
  • Lớp 6
  • Lớp 5
  • Lớp 4
  • Lớp 3
© 2019 Vietjack46. All Rights Reserved DMCA.com Protection Status
Hotline: 0842834585 - Email: vietjackteam@gmail.com
Thông báo
Trải nghiệm miễn phí Hỏi đáp với App VietJack !
Tải nội dung trên Google Play
Tải nội dung trên AppStore
Tiếp tục sử dụng web!
Đăng nhập vào hệ thống
Tài khoản Facebook
Tài khoản Google
Bạn có thể sử dụng tài khoản của hệ thống khoahoc.vietjack.com để đăng nhập!
Bạn quên mật khẩu?
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký ngay
Đăng ký vào hệ thống
Tài khoản Facebook
Tài khoản Google
Bạn có thể sử dụng tài khoản của hệ thống khoahoc.vietjack.com để đăng nhập!
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Khôi phục tài khoản

Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay