Biết tính trạng trội là trội hoàn toàn
a)Số loại kiểu gen và kiểu hình ở F1 là
b)Tỷ lệ kiểu gen,kiểu hình ở F1 là
c)Tỉ lệ kiểu hình A_B_D_E ở F1 =?
Quảng cáo
3 câu trả lời 103
Để giải bài toán di truyền này, chúng ta cần phân tích di truyền của các tính trạng. Các ký hiệu gen là:
- **A**: Tính trạng trội hoàn toàn
- **a**: Tính trạng lặn
- **B**: Tính trạng trội hoàn toàn
- **b**: Tính trạng lặn
- **D**: Tính trạng trội hoàn toàn
- **d**: Tính trạng lặn
- **E**: Tính trạng trội hoàn toàn
- **e**: Tính trạng lặn
Cặp bố mẹ là:
- **P (đực): AaBbDdee**
- **P (cái): AabbDdEe**
### a) Số loại kiểu gen và kiểu hình ở F1
**1. Số loại kiểu gen**
- **A** có thể là AA hoặc Aa.
- **B** có thể là Bb hoặc bb.
- **D** có thể là Dd hoặc dd.
- **E** có thể là Ee hoặc ee.
Tính số loại kiểu gen:
- **A**: 2 loại (AA, Aa)
- **B**: 2 loại (Bb, bb)
- **D**: 2 loại (Dd, dd)
- **E**: 2 loại (Ee, ee)
Số loại kiểu gen ở F1 là:
2×2×2×2=16
**2. Số loại kiểu hình**
Vì tính trạng trội hoàn toàn, kiểu hình phụ thuộc vào các gen trội hay lặn xuất hiện.
- **A**: Có 2 kiểu hình (A_ và aa)
- **B**: Có 2 kiểu hình (B_ và bb)
- **D**: Có 2 kiểu hình (D_ và dd)
- **E**: Có 2 kiểu hình (E_ và ee)
Số loại kiểu hình ở F1 là:
2×2×2×2=16
### b) Tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình ở F1
**1. Tỷ lệ kiểu gen**
Tính các kiểu gen cụ thể bằng cách sử dụng quy tắc phân tích kiểu hình trong F1 từ phép lai:
- **A**: Tỷ lệ kiểu gen sẽ là 1/4 AA + 1/2 Aa + 1/4 aa.
- **B**: Tỷ lệ kiểu gen sẽ là 1/4 BB + 1/2 Bb + 1/4 bb.
- **D**: Tỷ lệ kiểu gen sẽ là 1/4 DD + 1/2 Dd + 1/4 dd.
- **E**: Tỷ lệ kiểu gen sẽ là 1/4 EE + 1/2 Ee + 1/4 ee.
Mỗi gen có các kiểu gen phân bố đều. Do đó, tỷ lệ kiểu gen cho các nhóm gen là 1:2:1 cho mỗi cặp gen.
**2. Tỷ lệ kiểu hình**
Mỗi cặp gen có tỷ lệ kiểu hình 3:1 (trội: lặn) vì gen trội hoàn toàn. Do đó:
Tỷ lệ kiểu hình tổng thể là:
3×3×3×3=81 kiểu hình
### c) Tỉ lệ kiểu hình A_B_D_E ở F1
Để có kiểu hình **A_B_D_E**, mỗi gen cần có ít nhất một gen trội:
- **A_**: Có tỷ lệ kiểu hình trội là 3/4.
- **B_**: Có tỷ lệ kiểu hình trội là 3/4.
- **D_**: Có tỷ lệ kiểu hình trội là 3/4.
- **E_**: Có tỷ lệ kiểu hình trội là 3/4.
Tính tỷ lệ kiểu hình **A_B_D_E**:
Tỷ lệ=(34)×(34)×(34)×(34)=(34)4=81256
Tóm lại:
a) Số loại kiểu gen và kiểu hình ở F1 là 16.
b) Tỷ lệ kiểu gen: 1:2:1 cho mỗi cặp gen; tỷ lệ kiểu hình là 81 kiểu hình.
c) Tỷ lệ kiểu hình **A_B_D_E** ở F1 là 81256.
Để giải bài toán di truyền này, chúng ta sẽ phân tích các kiểu gen của bố mẹ và các hậu duệ (F1).
Cho P:
- Bố: AaBbDdee (Đực)
- Mẹ: AabbDdEe (Cái)
### a) Số loại kiểu gen và kiểu hình ở F1
#### Phân tích kiểu gen của bố và mẹ:
1. **Kiểu gen bố (AaBbDdee)**:
- A: có 2 dạng (A hoặc a)
- B: có 2 dạng (B hoặc b)
- D: có 2 dạng (D hoặc d)
- e: có 1 dạng (e)
2. **Kiểu gen mẹ (AabbDdEe)**:
- A: có 2 dạng (A hoặc a)
- b: có 2 dạng (b hoặc B)
- D: có 2 dạng (D hoặc d)
- E: có 2 dạng (E hoặc e)
#### Tích số số loại kiểu gen của từng cặp gen:
- Cặp gen A: 2 loại (A hoặc a)
- Cặp gen B: 2 loại (B hoặc b)
- Cặp gen D: 2 loại (D hoặc d)
- Cặp gen E: 2 loại (E hoặc e)
Tổng số các kiểu gen:
Sốloạikiểugen=2×2×2×2=16
#### Xác định các kiểu hình:
Áp dụng quy tắc trội hoàn toàn:
- A (trội) > a (lặn)
- B (trội) > b (lặn)
- D (trội) > d (lặn)
- E (trội) > e (lặn)
Số lượng kiểu hình sẽ được xác định bằng cách mỗi cặp gen sẽ cho chúng ta 2 kiểu hình (trội và lặn):
- Kiểu hình A: 2 dạng (A hoặc a)
- Kiểu hình B: 2 dạng (B hoặc b)
- Kiểu hình D: 2 dạng (D hoặc d)
- Kiểu hình E: 2 dạng (E hoặc e)
Số loại kiểu hình:
Sốloạikiểuhình=2×2×2×2=16
### b) Tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình ở F1
Tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F1 cũng sẽ được tính theo di truyền học Mendel.
- Các kiểu gen trong F1 có tỷ lệ cụ thể cho từng kiểu gen.
- Mỗi cặp gen cung cấp tỷ lệ 1:1 cho gen trội và gen lặn.
Tỷ lệ kiểu gen:
- F1 sẽ có sự phân ly đồng đều:
- A: 1/4 AA : 1/2 Aa : 1/4 aa
- B: 1/2 Bb : 1/2 bb
- D: 1/2 DD : 1/4 Dd : 1/4 dd
- E: 1/2 EE : 1/4 Ee : 1/4 ee
Tỷ lệ loại kiểu hình cũng sẽ tương tự, có thể tổng hợp theo cách tổ hợp các kiểu hình.
#### Tỷ lệ kiểu hình:
Được phân loại như sau:
1. A_B_D_E (có kiểu hình trội cho tất cả các gen): 1 (AA)
2. A_B_D_e (chỉ trội ở gen thứ 4): 1
3. A_B_dd : 1
4. A_bbD_E : 1
và tiếp tục cho tất cả các kiểu hình.
Để có tỷ lệ cụ thể cho kiểu hình, có thể tổng hợp các trường hợp theo từng kiểu hình trội lặn (thường sử dụng bảng di truyền nếu có thể).
### c) Tỉ lệ kiểu hình A_B_D_E ở F1
Để tính tỷ lệ kiểu hình A_B_D_E:
Xét các gen A, B, D, E đều trội:
- Từ bố (AaBbDdee) và mẹ (AabbDdEe), ta xem tỷ lệ từng gen:
1. A: 3/4 A (AA hoặc Aa)
2. B: 3/4 B (BB hoặc Bb)
3. D: 3/4 D (DD hoặc Dd)
4. E: 1/2 E (EE hoặc Ee)
Do đó, tỷ lệ của A_B_D_E:
Tỉ lệ A_B_D_E = \left(\frac{3}{4}\right) \times \left(\frac{3}{4}\right) \times \left(\frac{3}{4}\right) \times \left(\frac{1}{2}\right) = \frac{27}{64}
### Kết quả tổng hợp:
a) Số loại kiểu gen và kiểu hình ở F1 là: **16**
b) Tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình sẽ cụ thể hơn khi xác định rõ ràng qua từng tổ hợp loại gen.
c) Tỉ lệ kiểu hình A_B_D_E ở F1 là: **27/64**
Để giải bài toán di truyền này, chúng ta cần phân tích di truyền của các tính trạng. Các ký hiệu gen là:
- **A**: Tính trạng trội hoàn toàn
- **a**: Tính trạng lặn
- **B**: Tính trạng trội hoàn toàn
- **b**: Tính trạng lặn
- **D**: Tính trạng trội hoàn toàn
- **d**: Tính trạng lặn
- **E**: Tính trạng trội hoàn toàn
- **e**: Tính trạng lặn
Cặp bố mẹ là:
- **P (đực): AaBbDdee**
- **P (cái): AabbDdEe**
### a) Số loại kiểu gen và kiểu hình ở F1
**1. Số loại kiểu gen**
- **A** có thể là AA hoặc Aa.
- **B** có thể là Bb hoặc bb.
- **D** có thể là Dd hoặc dd.
- **E** có thể là Ee hoặc ee.
Tính số loại kiểu gen:
- **A**: 2 loại (AA, Aa)
- **B**: 2 loại (Bb, bb)
- **D**: 2 loại (Dd, dd)
- **E**: 2 loại (Ee, ee)
Số loại kiểu gen ở F1 là:
2×2×2×2=162×2×2×2=16
**2. Số loại kiểu hình**
Vì tính trạng trội hoàn toàn, kiểu hình phụ thuộc vào các gen trội hay lặn xuất hiện.
- **A**: Có 2 kiểu hình (A_ và aa)
- **B**: Có 2 kiểu hình (B_ và bb)
- **D**: Có 2 kiểu hình (D_ và dd)
- **E**: Có 2 kiểu hình (E_ và ee)
Số loại kiểu hình ở F1 là:
2×2×2×2=162×2×2×2=16
### b) Tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình ở F1
**1. Tỷ lệ kiểu gen**
Tính các kiểu gen cụ thể bằng cách sử dụng quy tắc phân tích kiểu hình trong F1 từ phép lai:
- **A**: Tỷ lệ kiểu gen sẽ là 1/4 AA + 1/2 Aa + 1/4 aa.
- **B**: Tỷ lệ kiểu gen sẽ là 1/4 BB + 1/2 Bb + 1/4 bb.
- **D**: Tỷ lệ kiểu gen sẽ là 1/4 DD + 1/2 Dd + 1/4 dd.
- **E**: Tỷ lệ kiểu gen sẽ là 1/4 EE + 1/2 Ee + 1/4 ee.
Mỗi gen có các kiểu gen phân bố đều. Do đó, tỷ lệ kiểu gen cho các nhóm gen là 1:2:1 cho mỗi cặp gen.
**2. Tỷ lệ kiểu hình**
Mỗi cặp gen có tỷ lệ kiểu hình 3:1 (trội: lặn) vì gen trội hoàn toàn. Do đó:
Tỷ lệ kiểu hình tổng thể là:
3×3×3×3=81 kiểu hình3×3×3×3=81 kiểu hình
### c) Tỉ lệ kiểu hình A_B_D_E ở F1
Để có kiểu hình **A_B_D_E**, mỗi gen cần có ít nhất một gen trội:
- **A_**: Có tỷ lệ kiểu hình trội là 3/4.
- **B_**: Có tỷ lệ kiểu hình trội là 3/4.
- **D_**: Có tỷ lệ kiểu hình trội là 3/4.
- **E_**: Có tỷ lệ kiểu hình trội là 3/4.
Tính tỷ lệ kiểu hình **A_B_D_E**:
Tỷ lệ=(34)×(34)×(34)×(34)=(34)4=81256Tỷ lệ=(34)×(34)×(34)×(34)=(34)4=81256
Tóm lại:
a) Số loại kiểu gen và kiểu hình ở F1 là 16.
b) Tỷ lệ kiểu gen: 1:2:1 cho mỗi cặp gen; tỷ lệ kiểu hình là 81 kiểu hình.
c) Tỷ lệ kiểu hình **A_B_D_E** ở F1 là 8125681256.
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Hỏi từ APP VIETJACK1 40696
-
Trong chu trình cacbon, điều nào dưới đây là không đúng:
A. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbonđiôxit
B. Thông qua quang hợp, thực vật lấy CO2 để tạo ra chất hữu cơ
C. Động vật ăn cỏ sử dụng thực vật làm thức ăn chuyển các hợp chất chứa cacbon cho động vật ăn thịt
D. Phần lớn CO2 được lắng đọng trong môi trường đất, không hoàn trả vào chu trình
25552