soạn cụm động từ, đặt câu hỏi ?
Quảng cáo
6 câu trả lời 699
I. CỤM ĐỘNG TỪ LÀ GÌ?
Trả lời câu 1 (trang 147 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Các từ in đậm trong những câu sau bổ sung ý nghĩa nghĩa cho những từ nào?
Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
(Em bé thông minh)
Trả lời:
1. các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho:
- đã, nhiều nơi ⟶ đi
- cũng, những câu đố oái oăm ⟶ ra
Trả lời câu 2 (trang 147 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Thử lược bỏ các từ in đậm nói trên rồi rút ra nhận xét về vai trò của chúng.
Trả lời:
Nếu lược bỏ những từ in đậm thì các từ được bổ nghĩa trên trở nên chơ vơ, không có chỗ bám víu, câu trở nên tối nghĩa hoặc vô nghĩa.
Trả lời câu 3 (trang 147 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Tìm một cụm động từ. Đặt câu với cụm động từ ấy rồi rút ra nhận xét về hoạt động trong câu của cụm động từ so với một động từ.
Trả lời:
- Cụm động từ: đang làm bài tập
- Đặt câu: Bạn Hà / đang làm bài tập.
CN VN
- Nhận xét:
+ Động từ làm vị ngữ trong câu.
+ Cụm động từ cũng làm vị ngữ trong câu.
Phần II
Video hướng dẫn giải
II. CẤU TẠO CỦA CỤM ĐỘNG TỪ
Trả lời câu 1 (trang 148 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Vẽ mô hình cấu tạo cụm động từ đã dẫn ở mục 1 SGK
Trả lời câu 2 (trang 148 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Những từ ngữ có thể làm phụ ngữ ở phần trước, phần sau cụm động từ:
- Phụ ngữ phần trước:
+ Ví dụ: đã, đang sẽ, hãy, đừng, chớ, không, chưa, chẳng,…
+ Bổ sung cho động từ về các ý nghĩa: quan hệ thời gian; tiếp di
I. CỤM ĐỘNG TỪ LÀ GÌ?
Trả lời câu 1 (trang 147 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Các từ in đậm trong những câu sau bổ sung ý nghĩa nghĩa cho những từ nào?
Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
(Em bé thông minh)
Trả lời:
1. các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho:
- đã, nhiều nơi ⟶ đi
- cũng, những câu đố oái oăm ⟶ ra
Trả lời câu 2 (trang 147 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Thử lược bỏ các từ in đậm nói trên rồi rút ra nhận xét về vai trò của chúng.
Trả lời:
Nếu lược bỏ những từ in đậm thì các từ được bổ nghĩa trên trở nên chơ vơ, không có chỗ bám víu, câu trở nên tối nghĩa hoặc vô nghĩa.
Trả lời câu 3 (trang 147 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Tìm một cụm động từ. Đặt câu với cụm động từ ấy rồi rút ra nhận xét về hoạt động trong câu của cụm động từ so với một động từ.
Trả lời:
- Cụm động từ: đang làm bài tập
- Đặt câu: Bạn Hà / đang làm bài tập.
CN VN
- Nhận xét:
+ Động từ làm vị ngữ trong câu.
+ Cụm động từ cũng làm vị ngữ trong câu.
Phần II
Video hướng dẫn giải
II. CẤU TẠO CỦA CỤM ĐỘNG TỪ
Trả lời câu 1 (trang 148 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Vẽ mô hình cấu tạo cụm động từ đã dẫn ở mục 1 SGK
I. CỤM ĐỘNG TỪ LÀ GÌ?
Trả lời câu 1 (trang 147 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Các từ in đậm trong những câu sau bổ sung ý nghĩa nghĩa cho những từ nào?
Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
(Em bé thông minh)
Trả lời:
1. các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho:
- đã, nhiều nơi ⟶ đi
- cũng, những câu đố oái oăm ⟶ ra
Trả lời câu 2 (trang 147 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Thử lược bỏ các từ in đậm nói trên rồi rút ra nhận xét về vai trò của chúng.
Trả lời:
Nếu lược bỏ những từ in đậm thì các từ được bổ nghĩa trên trở nên chơ vơ, không có chỗ bám víu, câu trở nên tối nghĩa hoặc vô nghĩa.
Trả lời câu 3 (trang 147 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Tìm một cụm động từ. Đặt câu với cụm động từ ấy rồi rút ra nhận xét về hoạt động trong câu của cụm động từ so với một động từ.
Trả lời:
- Cụm động từ: đang làm bài tập
- Đặt câu: Bạn Hà / đang làm bài tập.
CN VN
- Nhận xét:
+ Động từ làm vị ngữ trong câu.
+ Cụm động từ cũng làm vị ngữ trong câu.
Phần II
Video hướng dẫn giải
II. CẤU TẠO CỦA CỤM ĐỘNG TỪ
Trả lời câu 1 (trang 148 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Vẽ mô hình cấu tạo cụm động từ đã dẫn ở mục 1 SGK
Trả lời câu 2 (trang 148 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Những từ ngữ có thể làm phụ ngữ ở phần trước, phần sau cụm động từ:
- Phụ ngữ phần trước:
+ Ví dụ: đã, đang sẽ, hãy, đừng, chớ, không, chưa, chẳng,…
+ Bổ sung cho động từ về các ý nghĩa: quan hệ thời gian; tiếp di
. Cụm động từ là gì
1. – Từ “đã”, “nhiều nơi” bổ sung ý nghĩa cho từ “đi”
- Từ “cũng” và cụm từ “những câu đố oái oăm để hỏi mọi người” bổ sung ý nghĩa cho từ “ra”
2. Khi bỏ các từ in đậm ở trên câu bị cụt ngủn, người nghe không hiểu.
3. Cụm động từ: nhảy nhót trên cành
Đặt câu: Sáng sớm, bầy chim sâu nhảy nhót trên cành.
→ Cụm động từ đóng vai trò là vị ngữ trong câu
II. Các loại động từ chính
Mô hình cấu tạo của cụm động từ:
Phụ trước | Trung tâm | Phụ sau |
đã | đi | nhiều nơi |
cũng | ra | những câu đố oái oăm |
2. Những từ làm phụ ngữ ở phần trước: đã, sẽ, đang, sắp…
Những từ làm phụ ngữ phía sau bổ sung cho phần trung tâm: thường là các danh từ
III. LUYỆN TẬP
Bài 1 (trang 148 sgk ngữ văn 6 tập 1)
Các cụm động từ:
a, còn đang đùa nghịch ở sau nhà
b, yêu thương Mị Nương hết mực
c, đành tìm cách giữ sứ thần
Bài 2 (trang 149 sgk ngữ văn 6 tập 1)
Phụ trước | Trung tâm | Phụ sau |
Còn đang | Đùa nghịch | ở sau nhà |
Yêu thương | Mị Nương hết mực | |
Đành | Tìm cách | Giữ sứ thần |
Bài 3 (Trang 149 sgk ngữ văn 6 tập 1)
- Các từ in đậm: chưa (hành động có thể xảy ra và không (hành động không thể xảy ra).
→ Thể hiện sự thông minh nhanh trí của chú bé khi người cha chưa kịp phản ứng thì chú bé đã có câu trả lời.
Bài 4 (trang 149 sgk ngữ văn 6 tập 1)
Truyện Treo biển mang lại tiếng cười nhẹ nhàng khi mượn câu chuyện cửa hàng bán cá nghe mọi người góp ý về tên biển quảng cáo cũng làm theo. Truyện này phê phán những người thiếu chủ kiến làm việc, hành động vội vàng, không suy nghĩ trước sau khi nghe ý kiến của người khác.
- Các cụm động từ: mang lại tiếng cười nhẹ nhàng; góp ý về tên biển quảng cáo; hành động vội vàng, không suy nghĩ trước sau; nghe ý kiến của người khác.
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
52746
-
Hỏi từ APP VIETJACK42931
-
Hỏi từ APP VIETJACK40948
-
Hỏi từ APP VIETJACK36453