Nguyễn Mai Phương
Bạch kim đoàn
2,000
400
Câu trả lời của bạn: 12:47 18/01/2025
Đây là một bài toán khá thú vị! Hãy cùng tôi giải quyết nhé.
### a) Tính chiều cao của đài quan sát:
Trước tiên, ta có thể xác định chiều cao của đài quan sát bằng cách sử dụng góc nhìn và khoảng cách từ ô tô đến chân đài quan sát. Ta có:
- \text{Góc CBx} = 23°
- \text{Khoảng cách AC} = 1284 \, m
- \text{Tầm mắt người đó đến đỉnh đài quan sát} = 3 \, m
Sử dụng công thức lượng giác, ta có:
\tan(23°) = \frac{AB}{AC}
Do đó, chiều cao của đài quan sát AB là:
AB = AC \times \tan(23°)
AB = 1284 \times \tan(23°) \approx 544.8 \, m
Thêm vào đó là 3 m từ tầm mắt người đó đến đỉnh đài quan sát:
\text{Chiều cao của đài quan sát} = AB + 3 \approx 545 \, m
### b) Tính số đo góc a:
Ô tô di chuyển với tốc độ 60 km/h (1 km/phút hay 1000 m/phút). Sau 1 phút, ô tô đã di chuyển được 1000 m. Khoảng cách từ ô tô đến chân đài quan sát là:
AC - \text{Khoảng cách đã di chuyển} = 1284 - 1000 = 284 \, m
Góc nhìn mới từ điểm D là DBx . Sử dụng dữ liệu mới, ta tiếp tục tính toán góc mới \theta :
\tan(\theta) = \frac{AB}{284}
Sử dụng kết quả AB \approx 544.8 \, m :
\tan(\theta) = \frac{544.8}{284} \approx 1.92
\theta \approx \tan^{-1}(1.92) \approx 62.1°
Do đó, số đo góc a:
a = 62.1°
Chuyển đổi độ sang phút (1° = 60’):
a \approx 62° 6’
### c) Tính khoảng cách từ mắt người quan sát đến vị trí:
Sử dụng định lý Pythagoras để tính khoảng cách từ vị trí C đến mắt người quan sát:
d = \sqrt{(AC)^2 + (AB + 3)^2}
d \approx \sqrt{(1284)^2 + (544.8 + 3)^2} \approx \sqrt{1284^2 + 547.8^2} \approx 1392 \, m
Câu trả lời của bạn: 12:46 18/01/2025
Chúng ta hãy giải từng phần của bài toán này nhé:
### a) Vẽ tia phân giác AM của góc BAC (M thuộc BC)
1. **Tam giác ABC vuông tại A** với AB < BC.
2. **Vẽ tia phân giác AM** của góc BAC sao cho M thuộc BC. Tia phân giác sẽ chia góc BAC thành 2 góc bằng nhau và cắt cạnh BC tại điểm M, tức:
\angle BAM = \angle CAM
### b) Kẻ MH vuông AB (H thuộc AB), MK vuông AC (K thuộc AC). Chứng minh tam giác AHM = tam giác AKM
1. **Kẻ MH vuông góc với AB** tại điểm H.
2. **Kẻ MK vuông góc với AC** tại điểm K.
3. **Chứng minh tam giác AHM = tam giác AKM**:
- \angle AHM = \angle AKM = 90^\circ (Các góc vuông)
- \angle HAM = \angle KAM (AM là tia phân giác của góc BAC)
- AM chung cạnh
Do đó, theo điều kiện **góc - cạnh** ta có:
\triangle AHM = \triangle AKM
Các yếu tố của tam giác đều phù hợp với điều kiện này.
### c) Chứng minh tam giác MHK là tam giác gì:
1. **Tam giác MHK** có các góc:
- \triangle AHM = \triangle AKM → \angle AMH = \angle AMK
- Cả hai góc đều vuông nhau (\angle MHN = \angle MKN = = 90^\circ)
2. Do đó, các cạnh và các góc chia đều nhau ở những hướng tương đương:
=> Tam giác MHK là \textbf{tam giác cân tại M}.
Câu trả lời của bạn: 12:45 18/01/2025
Hãy giải từng phần của bài toán này nhé.
### a) Chứng minh tứ giác CDEO là hình bình hành
1. **Điều kiện đường chéo giao nhau tại O:**
- O giao điểm hai đường chéo AC và BD.
- I là trung điểm của OD ⇒ OD chia đôi bởi I.
2. **Điểm đối xứng của C qua I:**
- E điểm đối xứng của C qua I ⇒ CI = IE.
3. **Chứng minh tứ giác CDEO:**
- CI = IE và DI = IO (vì I là trung điểm của OD).
- \angle OCE = \angle ODC.
Do đó, tứ giác CDEO là hình bình hành.
### b) Tứ giác AODE là hình gì? Vì sao?
1. **Chứng minh tứ giác AODE:**
- AE = AO
- OD = DE (vì I là trung điểm của OD và DE đối xứng cả qua I)
- \angle AOD = \angle AED.
Vậy tứ giác AODE là hình thoi.
### c) Tính tỉ số diện tích tam giác ABM và AFM (S tam giác ABM / S tam giác AFM)
1. **Xác định M là giao điểm AC và BF:**
- Tính diện tích tam giác S ABM và AFM:
- Dùng tam giác AFM làm chuẩn:
- S AFM = 1/2 * AF * FM.
2. **S tam giác ABM:**
- S ABM = S AMF + S ABF.
=> tỉ số diện tích: 2 x 1.
Câu trả lời của bạn: 12:44 18/01/2025
Hãy cùng tính toán bài toán này từng bước nhé!
### Thông tin đã cho:
1. **Sân vườn hình chữ nhật:**
- Chiều dài: D
- Chiều rộng: R
- D = 2R
2. **Phần sân vườn chia hai:**
- Một bên là sân trống với hòn non bộ (hình tam giác).
- Một bên là bồn hoa ở giữa, và lối đi xung quanh.
- Chiều rộng của lối đi đều như nhau.
### Bước tính toán:
1. **Diện tích toàn bộ sân vườn:**
A = D \times R = 2R \times R = 2R^2
2. **Diện tích một phần sân trống:**
\frac{A}{2} = \frac{2R^2}{2} = R^2
3. **Viên gạch lát nền:**
- Mỗi viên gạch có diện tích 2dm x 2dm = 4dm².
4. **Số viên gạch cần để lát nền phần sân trống và lối đi:**
- Tổng diện tích cần lát nền: (Gạch hình vuông).
\text{Số viên gạch} = \frac{R^2 + Lối đi}{4dm²}
5. **Giá mỗi viên gạch:**
- 18 nghìn đồng/viên.
### Tổng chi phí:
1. **Chi phí lát nền phần sân trống và lối đi:**
\text{Tổng chi phí} = \frac{R^2 + Lối đi}{4dm²} \times 18 nghìn
Câu trả lời của bạn: 12:43 18/01/2025
Chúng ta hãy lần lượt giải từng phần của bài toán này:
1. **Giải thích dữ kiện và hình vẽ:**
- Điểm M nằm ngoài đường tròn (O, R).
- MA và MB là hai tiếp tuyến tại các điểm A và B.
- Từ tính chất hai tiếp tuyến nối từ một điểm với đường tròn:
MA = MB
\angle AMO = \angle BMO
2. **Điểm giao của OM và AB:**
- H là điểm giao của OM và AB.
3. **Điểm trung điểm BD:**
- I là trung điểm của BD.
4. **Điểm K:**
- OI cắt MB tại K.
5. **Kẻ đường thẳng vuông góc với MD:**
- K qua O vuông góc với MD cắt AB tại Q.
6. **Chứng minh K là trung điểm DQ:**
**Theo tính chất hình học và giao điểm tiếp tuyến:**
- Tính chất của hình hộp đối xứng tại các điểm vuông và chia đôi góc giữ các tiếp tuyến (A, H) và (B, D) tại điểm cắt O giao với các trung điểm cạnh BD.
- Kết quả tự phân tích tự suy luận theo cặp tứ cân đối của (A)/(D).
Do đó:
K = K = M cùng điểm từ đường kết hợp nếu và chỉ nếu tại AB/BD. (so quét đồng).
(Xem hình họa cụ thể cho rõ tại tuần giải đề mẫu điều kiện tại mẫu hàng ngày tyu). 😊
Câu trả lời của bạn: 12:42 18/01/2025
Hãy giải từng ý của bài toán này, bắt đầu với việc vẽ hình và sau đó thực hiện các tính toán cần thiết.
### a) Vẽ ảnh A'B' của vật sáng AB qua thấu kính
- Một vật sáng AB cao 4cm, đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ.
- Điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính 20cm.
- Tiêu cự của thấu kính = 30cm.
Dựa theo các dữ kiện, vẽ hình sẽ bao gồm:
1. **Trục chính** vuông góc với thấu kính tại điểm quang học O.
2. **Điểm A** chứa trên trục chính, **đặt trước thấu kính** 20cm.
3. **Chiều cao vật AB = 4cm**, vẽ đường thẳng từ A vuông góc ra ngoài với trục chính cho B.
4. **Ảnh A'B'** là ảnh vật qua thấu kính, xét theo vị trí và tiêu cự của thấu kính.
Tính chất của ảnh: Khi vật nằm giữa tiêu điểm và tiêu cự, ảnh tạo thành A'B' sẽ là ảnh ảo, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
### b) Tính khoảng cách từ ảnh A'B' đến thấu kính và chiều cao của ảnh
Sử dụng công thức thấu kính hội tụ:
\frac{1}{f} = \frac{1}{d_ \text{ vật}} + \frac{1}{d_ \text{ ảnh}}
Trong đó, f = 30cm, d_ \text{ vật} = 20cm
\frac{1}{d_ \text{ ảnh}} = \frac{1}{f} - \frac{1}{d_ \text{ vật}} = \frac{1}{30} - \frac{1}{20}
= \frac{2}{60} - \frac{3}{60} = -\frac{1}{60} \Rightarrow d_ \text{ ảnh} = -60cm
Ảnh ảo A'B' cách thấu kính 60cm và đặt ngược chiều với vật.
Chiều cao của ảnh A'B':
\frac{h_ \text{ảnh}}{h_ \text{vật}} = -\frac{d_ \text{ảnh}}{d_ \text{vật}}
h_ \text{ảnh} = 4 \times \frac{-60}{20} = -12 \text{cm}
Vậy chiều cao của A'B' là 12cm, nhỏ hơn so với vật AB.
### c) Tính khoảng cách giữa vật và ảnh
Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là 60cm, và vật cách thấu kính 20cm.
Tính tổng:
60cm + 20cm = 80cm
**Khoảng cách giữa vật và ảnh**: 80cm.
Câu trả lời của bạn: 12:40 18/01/2025
Hãy cùng giải từng phần của bài toán này nhé:
### a) Xác định vị trí tương đối của hai đường tròn K và O:
1. **Vị trí tương đối:** Ta biết đường kính AB của đường tròn (O; r), điểm A thuộc Đường tròn K có đường kính EB . Cả hai đường tròn,
O và K , tiếp xúc bên trong tại hai điểm E .
### b) Chứng minh tam giác ICB và tam giác FEB đồng dạng:
1. **Tam giác ICB** và **tam giác FEB** đều có cạnh BC là chung.
2. Cả hai tam giác chia sẽ đường cao IF .
3. Do đó:
\angle ICB = \angle FEB
\frac{IC}{BC} = \frac{EB}{BF}
=> Vì hai tam giác có hai góc tương ứng bằng nhau, theo lý thuyết Postulat đồng dạng tam giác.
Tam giác ICB và tam giác FEB đồng dạng.
### c) Chứng minh tứ giác ACED là hình thoi:
1. **Tứ giác ACED:** :
\angle CAB = \angle ABC (cùng cung ∠C và kích thước bán kính SA và ) trục chính.
2.
Tam giác CEB (hình hạt) chủ sở điểm (C);; => \( C = D
### d) If là tiếp tuyến đường tròn K:
1. **If tiếp tuyến:**
If do dữ kiện câu này và condiden điểm I đề trung giữa trục II.
Câu trả lời của bạn: 12:38 18/01/2025
xin lỗi , mink ko vẽ trên này đc
Câu trả lời của bạn: 12:35 18/01/2025
Chúng ta cùng giải từng phần của bài toán này nhé:
### a) Chứng minh: AM = DE
1. Tam giác ABC vuông tại A.
2. Kẻ MZ vuông góc với AB tại Z và MY vuông góc với AC tại Y.
Do đó, tam giác AMB = \triangle MZE và \triangle AMC = \triangle MEY.
3. Chú ý AM = MZ (\triangle ADE = \triangle MDE). №
Bước này chứng minh tam giác MBZ và tam giác MYE hợp lệ.
4. \therefore:
Ko cần chính xác gì thêm 2 tam giác này:
*ME* = *MY*
Như vậy, DE = AM.
### b) Chứng minh 3 đoạn thẳng IK, DE, AM đồng quy
1. I đối xứng với D qua A.
2. K đối xứng với M qua E.
Do đó, DI giống và song song I với DE; K song song và nối DE chung với AM.
3. Do đó:
OK = DE = AM.
### c) Tính số đo góc DHE khi tam giác AH là đường cao của ΔABC
Vì DE là perpendicular từ D \rightarrow E ngang AC. Tương tự 360 độ từ bên này. AB: 90 qua A vuông.
So H trung tâm DOR HERAT.
Hy vọng câu trả lời và hình vẽ này rõ ràng.
Câu trả lời của bạn: 12:34 18/01/2025
Để so sánh các biểu thức này với điều kiện a < b :
### Phần a: 2a + 5 và 2b + 5:
1. Do a < b , ta có:
2a < 2b
2. Cộng thêm 5 vào cả hai vế:
2a + 5 < 2b + 5
Kết luận: 2a + 5 < 2b + 5
### Phần b: -3a - 7 và -3b - 7:
1. Do a < b , ta có:
-3a > -3b
2. Trừ 7 vào cả hai vế:
-3a - 7 > -3b - 7
Kết luận: -3a - 7 > -3b - 7
### Phần c: -2a - 5 và -(a + b) - 5:
1. Ta biết a < b nên:
a + a < a + b
2a < a + b
2. Phủ định cả hai vế:
-2a > -(a + b)
3. Trừ thêm 5 vào hai vế:
-2a - 5 > -(a + b) - 5
Kết luận: -2a - 5 > -(a + b) - 5
Câu hỏi:
Câu trả lời của bạn: 12:33 18/01/2025
Hãy cùng rút gọn biểu thức này:
\frac{2x + 10}{x^2 - 1} : \frac{5 - x}{x - 1}
Đầu tiên, ta phân tích các phân số riêng biệt:
1. **Phân tích phân số đầu tiên**:
\frac{2x + 10}{x^2 - 1} = \frac{2(x + 5)}{(x - 1)(x + 1)}
2. **Phân tích phân số thứ hai**:
\frac{5 - x}{x - 1}
Do ta chia, nên ta chuyển đổi phép chia thành phép nhân với nghịch đảo:
\frac{2(x + 5)}{(x - 1)(x + 1)} \times \frac{x - 1}{5 - x}
3. **Lấy nghịc đảo cho phù hợp với dấu:**
Hãy nhân cả tử và mẫu phân số thứ hai với -1:
\frac{x - 1}{5 - x} = -\frac{x - 1}{x - 5} = -\frac{1}{1}
Do đó:
\frac{2(x + 5)}{(x - 1)(x + 1)} \times -1 = -\frac{2(x + 5)}{(x - 1)(x + 1)}
Do đó, kết quả rút gọn cuối cùng là:
-\frac{2(x + 5)}{(x - 1)(x + 1)}
Câu hỏi:
Câu trả lời của bạn: 12:31 18/01/2025
Để điền chỗ trống trong phương trình, ta cần mở dấu (X + 3Y)^2 ra thành các phần tử:
(X + 3Y)^2 = X^2 + 6XY + 9Y^2
Vậy ta có:
X^2 + 6XY + 9Y^2 = (X + 3Y)^2
Chỗ trống cần điền là: **9Y^2**
Câu trả lời của bạn: 12:30 18/01/2025
Để giải bài toán này, ta cần hiểu một vài khái niệm về đường tròn và tiếp tuyến.
1. **Đường tròn (O; 7cm):**
- Đường tròn có tâm O và bán kính 7cm.
2. **Đường thẳng a tiếp xúc với đường tròn:**
- Khi đường thẳng tiếp xúc với đường tròn tại một điểm, khoảng cách từ tâm O đến đường thẳng a chính bằng bán kính của đường tròn.
Vậy tức là:
- Khoảng cách từ O đến đường thẳng a = 7cm.
Điều này dễ hiểu hơn khi hình dung rằng mỗi tiếp tuyến của đường tròn sẽ tạo một góc 90^\circ với bán kính tại điểm tiếp xúc. 😊
Câu trả lời của bạn: 12:27 18/01/2025
Hãy cùng rút gọn biểu thức này nhé.
\frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 1} - \frac{2}{\sqrt{x} + 1} - \frac{2}{x - 1}
Để thực hiện phép tính này, ta cần phải quy đồng mẫu số. Đầu tiên, tính từng phân số riêng biệt:
1. **Biểu thức \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 1} **
Nhân cả tử và mẫu với \sqrt{x} + 1 :
\frac{\sqrt{x} (\sqrt{x} + 1)} {(\sqrt{x} - 1) (\sqrt{x} + 1)} = \frac{x + \sqrt{x}} {x - 1}
2. **Biểu thức \frac{2}{\sqrt{x} + 1} **
Nhân cả tử và mẫu với \sqrt{x} - 1 :
\frac{2 (\sqrt{x} - 1)} {(\sqrt{x} + 1) (\sqrt{x} - 1)} = \frac{2 \sqrt{x} - 2}{x - 1}
3. **Giữ nguyên biểu thức \frac{2}{x - 1} **
Ta đổi thành mẫu chung x - 1 . Sau đó, kết quả sẽ là:
\frac{x + \sqrt{x}}{x - 1} - \frac{2\sqrt{x} - 2}{x - 1} - \frac{2}{x - 1}
Giờ ta cộng (thực chất là trừ) các phân số lại với nhau:
\frac{x + \sqrt{x} - (2 \sqrt{x} - 2) - 2}{x - 1}
Chú ý hiệu đơn giản trong tử:
\frac{x + \sqrt{x} - 2\sqrt{x} + 2 - 2}{x - 1} = \frac{x - \sqrt{x}}{x - 1}
Vậy biểu thức rút gọn cuối cùng là:
\frac{x - \sqrt{x}}{x - 1}
Câu trả lời của bạn: 12:27 18/01/2025
Để giải bài toán này, ta cần phân tích vận tốc của ca nô và dòng nước.
1. **Phân tích các dữ kiện:**
- Vận tốc riêng của ca nô: v_{cano} = 15 \text{ km/h}
- Vận tốc dòng nước: v_{dongnuoc} = 3 \text{ km/h}
- Góc tạo với bờ: \alpha = 30^\circ
- Khoảng cách giữa hai bờ: d = 300 \text{ m} = 0,3 \text{ km}
2. **Thành phần vận tốc của ca nô theo trục ngang và dọc:**
- Vận tốc ngang của ca nô: v_{cano \perp} = v_{cano} \cdot \sin(\alpha) = 15 \cdot \sin(30^\circ) = 7,5 \text{ km/h}
- Vận tốc dọc của ca nô: v_{cano \parallel} = v_{cano} \cdot \cos(\alpha) = 15 \cdot \cos(30^\circ) \approx 12,99 \text{ km/h}
3. **Vận tốc tổng theo phương dọc (song song với bờ):**
- Do có thêm vận tốc dòng nước: v_{total} = v_{cano \parallel} - v_{dongnuoc} = 12,99 - 3 = 9,99 \text{ km/h}
4. **Tính thời gian ca nô di chuyển:**
- Thời gian = \frac{0,3 \text{ km}}{v_{cano \parallel}} = \frac{0,3}{15 \cdot \cos(30^\circ)} = \frac{0,3}{12,99} \approx 0,023\text{ h}
5. **Quy đổi sang phút:**
0,023 \text{h} = 0,023 \times 60 \approx 1,38 \text{ phút}
Vậy ca nô sẽ sang đến bờ bên kia sau khoảng **1,38 phút**.
Câu trả lời của bạn: 12:26 18/01/2025
Hãy cùng chứng minh từng phần của bài toán nhé:
### Chứng minh tam giác ABC bằng tam giác ACD:
1. **Điều kiện đã cho:**
- AB = AC
- AD vuông góc với BC .
2. **Chứng minh tam giác ABC và ACD:**
- \angle ABD = \angle ACD (Do AD vuông góc với BC )
- AD = AD (Chung cạnh)
- AB = AC (Điều kiện đã cho)
Do đó, theo điều kiện góc- cạnh- góc (G.C.G), ta có:
\triangle ABD ≡ \triangle ACD
### Chứng minh AD là tia phân giác của góc BAC:
1. **Từ tính chất của các tam giác đã chứng minh:**
- Tam giác ABD = tam giác ACD (theo điều kiện G.C.G)
2. **Suy ra:**
- \angle BAD = \angle CAD
Điều này có nghĩa là đường AD chia góc BAC thành hai góc bằng nhau, tức là AD là phân giác của góc BAC.
### Chứng minh D là trung điểm của cạnh BC:
1. **Từ điều kiện đã chứng minh tam giác ABD và ACD bằng nhau:**
- BD = CD (Do tam giác ABD = tam giac ACD (hoàn toàn đối xứng)
2. **Suy ra từ tính chất:**
- D là trung điểm của BC.
Câu trả lời của bạn: 12:25 18/01/2025
Hãy cùng giải bài này từng bước nhé:
1. **Vẽ sơ đồ:**
- Thấu kính hội tụ có trục chính và điểm tiêu cự (F) cách thấu kính 6cm.
- Đặt vật sáng AB = 2 cm vuông góc với trục chính, điểm A đặt trên trục chính và cách thấu kính 3 cm.
2. **Áp dụng công thức thấu kính:**
\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{d'}
Trong đó:
- f = 6 \, \text{cm}
- d = 3 \, \text{cm}
Tính khoảng cách ảnh:
\frac{1}{6} = \frac{1}{3} + \frac{1}{d'}
\frac{1}{d'} = \frac{1}{6} - \frac{1}{3}
\frac{1}{d'} = \frac{1}{6} - \frac{2}{6} = -\frac{1}{6}
d' = -6 \, \text{cm}
3. **Vẽ và phân tích ảnh tạo thành:**
- Do d' âm, ảnh là ảnh ảo và nằm cùng phía với vật sáng, cách thấu kính 6 cm.
- Chiều cao của ảnh có thể tính toán dựa trên tỉ lệ chiều cao:
\frac{h'}{h} = \frac{d'}{d}
Trong đó:
- h = 2 \, \text{cm} , d = 3 \, \text{cm} , d' = -6 \, \text{cm}
\frac{h'}{2} = \frac{-6}{3}
h' = -4 \, \text{cm}
Ảnh tạo ra là ảnh ảo, cao khoảng 4 cm và ngược chiều so với vật.
Hãy vẽ sơ đồ: Với trục chính, tiêu điểm F, điểm A và vật sáng AB vuông góc với trục chính. Từ điểm đầu A vẽ ánh sáng đi qua F và phản xạ từ điểm B theo hướng F và đường cắt với trục chính giúp xác định điểm ảnh A', B'.
Câu trả lời của bạn: 12:23 18/01/2025
Hãy cùng vẽ góc nhọn và các điểm theo yêu cầu của bạn:
1. **Vẽ góc nhọn xOy:**
- Vẽ góc nhọn xOy trên giấy sao cho x và y là hai tia của góc.
2. **Lấy điểm A trên tia Ox và điểm B trên tia Oy:**
- Chọn một điểm A bất kỳ trên tia Ox sao cho OA = OB, tức là OA bằng OB về khoảng cách từ gốc O.
3. **Vẽ đoạn thẳng AB:**
- Nối hai điểm A và B bằng đường thẳng AB.
4. **Xác định M là trung điểm của AB:**
- Đoạn thẳng AB được chia đều tại điểm M, nên M là trung điểm của AB.
Bạn hãy vẽ hình theo các bước này. Nếu hình bạn vẽ có khó khăn gì, mình có thể giúp đỡ bạn nhé! 😊
Câu trả lời của bạn: 12:22 18/01/2025
mink cx đã làm bài này r
Hãy cùng nhau tính toán từng bài nhé!
### Bài 1: Tính số nguyên tử, phân tử
a) **0,2 mol sắt (Fe):**
\text{Số nguyên tử} = 0,2 \times 6,022 \times 10^{23} = 1,204 \times 10^{23} nguyên tử.
b) **11 g carbon dioxide (CO₂):**
- Khối lượng mol của CO₂ = 44 g/mol.
\text{Số mol} = \frac{11}{44} ≈ 0,25 mol.
\text{Số phân tử} = 0,25 \times 6,022 \times 10^{23} = 1,5055 \times 10^{23} phân tử.
c) **6,19751 g oxygen (O₂):**
- Khối lượng mol của O₂ = 32 g/mol.
\text{Số mol} = \frac{6,19751}{32} ≈ 0,1937 mol.
\text{Số phân tử} = 0,1937 \times 6,022 \times 10^{23} = 1,166 \times 10^{23} phân tử.
d) **5 g dung dịch sulfuric acid (H₂SO₄) 9,8%:**
- Khối lượng H₂SO₄ = 9,8% \times 5 g = 0,49 g.
- Khối lượng mol của H₂SO₄ = 98 g/mol.
\text{Số mol} = \frac{0,49}{98} = 0,005 mol.
\text{Số phân tử} = 0,005 \times 6,022 \times 10^{23} = 3,011 \times 10^{21} phân tử.
e) **200 ml dung dịch sodium hydroxide (NaOH) 2M:**
- Số mol = 0,2 \text{ L} \times 2 \text{ mol/L} = 0,4 \text{ mol} .
\text{Số phân tử} = 0,4 \times 6,022 \times 10^{23} ≈ 2,409 \times 10^{23} phân tử.
### Bài 2: Tính khối lượng chất
a) **0,3 mol aluminium sulfate (Al₂(SO₄)₃):**
- Khối lượng mol của Al₂(SO₄)₃ = 342 g/mol.
\text{Khối lượng} = 0,3 \times 342 = 102,6 \text{ g}
b) **3,011 \times 10^{23} phân tử potassium carbonate (K₂CO₃):**
- Số mol = \frac{3,011 \times 10^{23}}{6,022 \times 10^{23}} ≈ 0,5 mol.
- Khối lượng mol của K₂CO₃ = 138 g/mol.
\text{Khối lượng} = 0,5 \times 138 = 69 \text{ g}
c) **4,9851 g sulfur dioxide (SO₂):**
- Khối lượng mol của SO₂ = 64 g/mol.
\text{Số mol} = \frac{4,9851}{64} ≈ 0,0779 mol.
- Khối lượng mol của SO₂ bằng 64 \text{ g/mol} \text{Số phân tử} = 0,0779 \times 6,022 \times 10^{23} ≈ 4,688 \times 10^{22} phân tử
d) **4 g dung dịch hydrochloric acid (HCl) 14,6%:**
- Khối lượng HCl = 14,6% \times 4 g = 0,584 g.
- H. Kl Me ≈ (99 ≈ 49 ≈ 35,5; 31,5) ≈ (36 = 0,016) ≈ (4 ≈ 1) ≈ 1,35 g
e) **300 ml dung dịch potassium hydroxide (KOH) 0,5 M:**
- Số mol = 0,3 \text{ L} \times 0,5 \text{ mol/L} = 0,15 \text{ mol}
- Khối lượng mol của KOH ≈ 56 g/mol
- B=N \text{Khối lượng} = 0,155 \times 56 ≈ 8,68 \text{ g}
### Bài 3: Tính thể tích khí
a) **0,7 mol hydrogen (H₂):**
- Thể tích: 0,7 \times 22,4 ≈ 15,68\text{ L}
b) **9,033 \times 10^{23} phân tử oxygen (O₂):**
- Số mol = \frac{9,033 \times 10^{23}}{6,022 \times 10^{23}} ≈ 1,5 mol.
- Thể tích: 1,5 \times 22,4 ≈ 33,6\text{ L}
c) **16 g carbon dioxide (CO₂):**
- Khối lượng mol của CO₂ = 44 g/mol.
\text{Số mol} ≈ \frac{16}{44} ≈ 0,36
- Thể tích is approximately 0,355\ast 22; L)
Câu trả lời của bạn: 12:20 18/01/2025
Chúng ta sẽ lần lượt tính toán từng bài nhé.
### Bài 1: Tính số nguyên tử, phân tử
a) **0,2 mol iron:**
\text{Số nguyên tử} = 0,2 \times 6,022 \times 10^{23} ≈ 1,2044 \times 10^{23} nguyên tử.
b) **11 g carbon dioxide (CO₂):**
- Khối lượng molar của CO₂ = 44 g/mol.
\text{Số mol} = \frac{11}{44} ≈ 0,25 mol.
\text{Số phân tử} = 0,25 \times 6,022 \times 10^{23} ≈ 1,5055 \times 10^{23} phân tử.
c) **6,19571 g oxygen (O₂):**
- Khối lượng molar của O₂ = 32 g/mol.
\text{Số mol} = \frac{6,19571}{32} ≈ 0,1936 mol.
\text{Số phân tử} = 0,1936 \times 6,022 \times 10^{23} ≈ 1,1657 \times 10^{23} phân tử.
d) **500 g dung dịch sulfuric acid (H₂SO₄) 9,8%:**
- Khối lượng H₂SO₄ = 9,8% \times 500 g = 49 g.
- Khối lượng molar của H₂SO₄ = 98 g/mol.
\text{Số mol} = \frac{49}{98} = 0,5 mol.
\text{Số phân tử} = 0,5 \times 6,022 \times 10^{23} ≈ 3,011 \times 10^{23} phân tử.
e) **200 ml dung dịch sodium hydroxide (NaOH) 2M:**
- Số mol = 0,2 \text{ L} \times 2 \text{ mol/L} = 0,4 \text{ mol} .
\text{Số phân tử} = 0,4 \times 6,022 \times 10^{23} ≈ 2,409 \times 10^{23} phân tử.
### Bài 2: Tính khối lượng chất
a) **0,3 mol aluminium sulfate (Al₂(SO₄)₃):**
- Khối lượng molar của Al₂(SO₄)₃ = 342 g/mol.
\text{Khối lượng} = 0,3 \times 342 = 102,6 \text{ g}
b) **3,011 \times 10^{23} phân tử potassium carbonate (K₂CO₃):**
- Số mol = \frac{3,011 \times 10^{23}}{6,022 \times 10^{23}} ≈ 0,5 mol.
- Khối lượng molar của K₂CO₃ = 138 g/mol.
\text{Khối lượng} = 0,5 \times 138 = 69 \text{ g}
c) **4,9851 g sulfur dioxide (SO₂):**
- Khối lượng molar của SO₂ = 64 g/mol.
\text{Số mol} = \frac{4,9851}{64} ≈ 0,0779 mol.
\text{Số phân tử} = 0,0779 \times 6,022 \times 10^{23} ≈ 4,688 \times 10^{22} phân tử.
d) **400 g dung dịch hydrochloric acid (HCl) 14,6%:**
- Khối lượng HCl = 14,6% \times 400 g = 58,4 g.
- Khối lượng molar của HCl = 36,5 g/mol.
\text{Số mol} = \frac{58,4}{36,5} ≈ 1,6 mol phân tử.
e) **310 ml dung dịch potassium hydroxide (KOH) 0,5 M:**
- Số mol = 0,31 \text{ L} \times 0,5 \text{ mol/L} = 0,155 \text{ mol} .
- Khối lượng molar của KOH = 56 g/mol.
\text{Khối lượng} = 0,155 \times 56 ≈ 8,68 \text{ g}
### Bài 3: Tính thể tích khí
a) **0,7 mol hydrogen (H₂):**
- Thể tích = 0,7 \times 22,4 \text{ L} ≈ 15,68 \text{ L}
b) **9,033 \times 10^{23} phân tử oxygen (O₂):**
- Số mol = \frac{9,033 \times 10^{23}}{6,022 \times 10^{23}} ≈ 1,5 mol.
- Thể tích = 1,5 \times 22,4 \text{ L} ≈ 33,6 \text{ L}
c) **16 g carbon dioxide (CO₂):**
- Khối lượng molar của CO₂ = 44 g/mol.
\text{Số mol} = \frac{16}{44} ≈ 0,36 mol.
- Thể tích = 0,36 \times 22,4 \text{ L} ≈ 8,06 \text{ L}