Cho đoạn thẳng AB cố định, trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AB vẽ hai tia Ax
và By cùng vuông góc với AB. Điểm C di chuyển trên tia Ax, D là trung điểm của
AB. Vẽ AH vuông góc với CD, AH cắt BC và tia By lần lượt tại F và E.
a) Chứng minh tam giác AHB đồng dạng với tam giác ADE.
b) Chứng minh DE vuông góc với BC.
c) Xác định vị trí của C trên tia Ax sao cho CF = 2.FB.
Quảng cáo
4 câu trả lời 392
a) Chứng minh △AHB∼△ADE
Đầu tiên, chúng ta có các dữ kiện sau:
Ax⊥AB và By⊥AB.
D là trung điểm của AB.
AH⊥CD.
Vì Ax⊥AB nên ∠XAB=90∘. Tương tự, By⊥AB nên ∠YBA=90∘. Vì AH⊥CD nên ∠AHC=90∘.
Xét hai tam giác vuông △ADC và △AHB. ∠CAD=∠HAB=90∘−∠HCA DA=DB ∠CDA=∠DAB AD=AB/2
Xét hai tam giác △ADC và △HAB. ∠AHC=∠ADB=90∘ ∠HAC=90∘−∠HCA ∠BDA=90∘−∠BDA ∠DAC+∠ACD=90∘ ∠HAB+∠ABH=90∘ Trong △AHC, ∠HAC=90∘−∠ACD. Trong △ADC, ∠ACD=90∘−∠ADC. ∠HAC=∠ADC. Xét △ADH và △ACB: ∠HAD=∠ACB ∠ADH=∠ABC
Quay lại với bài toán ban đầu, ta cần chứng minh △AHB∼△ADE. Xét △ACD và △ABH:
∠CAD=∠HAB (góc chung)
∠ACD=90∘−∠ADC
∠ABH=90∘−∠DAB
Ta có ∠DAC=90∘, ∠ABY=90∘. Ax//By vì cùng vuông góc với AB. Xét △ACD vuông tại A và △AHB vuông tại H. Ta có ∠CAD=90∘. Ta có ∠AHB=90∘. ∠ACD=∠HAB.
Vì AH⊥CD, nên ∠AHD=90∘. Xét △ADC và △HDA có: ∠CAD=∠AHD=90∘ ∠CDA là góc chung ⟹△ADC∼△HDA (g.g) ⟹HDAD=HAAC⟹AD⋅HA=HD⋅AC
Quay trở lại △AHB∼△ADE. Ta có ∠AHB=90∘ và ∠DAE=90∘. Xét △AHB và △ADE:
∠HAB=∠ADE.
∠AHB=∠DAE=90∘.
⟹△AHB∼△DEA.
Vì AH⊥CD, nên ∠CAH+∠ACD=90∘. Vì Ax⊥AB, nên ∠BAC=90∘. Xét △CAD, ∠ACD+∠CDA=90∘. Suy ra ∠CAH=∠CDA. Xét △ADE và △AHB:
∠EAD=90∘ (góc vuông tại A)
∠AHB=90∘ (góc vuông tại H)
∠ADE=∠CAH.
Ta đã chứng minh được ∠CAH=∠CDA. Do đó △AHB∼△ADE (g.g).
b) Chứng minh DE⊥BC
Từ câu a), △AHB∼△ADE nên ta có: ADAH=AEAB AH⋅AE=AB⋅AD Mà AD=2AB, nên AH⋅AE=AB⋅2AB=2AB2.
Ta có Ax//By. Xét △ACD và △BCD. AC=BE AD=DB ∠CAD=∠CBE △ADC∼△CDB ∠ACD=∠DBC
Ta có ∠DAE=90∘. Từ AH⊥CD, ta có ∠HAD=90∘−∠HDA. Trong △ADE, ∠ADE=90∘−∠DEA. Trong △AHB, ∠ABH=90∘−∠AHB=90∘. ∠HAD=∠CDE. Trong △ADE, ∠ADE=∠AHC.
Từ △AHB∼△ADE (đã chứng minh ở câu a), ta suy ra ∠ABH=∠AED. Ta lại có ∠ABH+∠ABC=180∘ ∠ADE=∠ABH ∠AED=∠ABH ∠ABC+∠EBC=90∘ ∠ADE=∠ABC
Xét tứ giác ACBE. AC//BE vì cùng vuông góc với AB. AB⊥BC ∠EBC=90∘ ∠BAC=90∘ ACBE là hình thang vuông.
Ta có DE⊥BC. D là trung điểm AB. E là giao điểm của AH và By. Ta có AH⊥CD.
Xét △ADC và △AEB. Ta có ∠CAD=90∘, ∠BAE=90∘ ACAD=AEAB AD⋅AE=AC⋅AB AD=2AB ABAD=AEAC⟹ABAB/2=AEAC⟹21=AEAC⟹AE=2AC.
Ta có DE⊥BC. Ta cần chứng minh DE ⋅BC =0. DE =DA +AE BC =BA +AC DE ⋅BC =(DA +AE )⋅(BA +AC ) =DA ⋅BA +DA ⋅AC +AE ⋅BA +AE ⋅AC =DA⋅BA⋅cos(180∘)+0+AE⋅BA⋅cos(90∘)+AE⋅AC⋅cos(90∘)=0
Vì DA⊥AC, AE⊥BA, AE⊥AC. DA ⋅AC =0. AE ⋅BA =0. AE ⋅AC =0. Kết quả của phép tích vô hướng là: DE ⋅BC =DA⋅BA⋅(−1)=−AD⋅AB=−2AB⋅AB=−2AB2. Không ra bằng 0.
Cách khác: Gọi O là giao điểm của AH và CD. ∠AOD=∠CHO=90∘ Xét △AHD và △BCD. ∠HAD=∠BCD ∠ADH=∠CDB AH⊥CD, BC⊥AB. Ta có △ABF∼△ECF ECAB=FCBF
Xét △ADC và △BCD. AD=DB. ∠CAD=∠CBD △ADC∼△BCD Ta có ∠ACD=∠DBC ∠DCA=∠CDB Từ △ADC vuông tại A, tan(∠ACD)=ACAD. Từ △BCD vuông tại B, tan(∠CDB)=DBCB. Không đúng.
Vì Ax⊥AB, By⊥AB nên Ax//By. Từ D kẻ đường thẳng song song với Ax và By cắt AE tại M. DM//AC. Trong △ABC, D là trung điểm của AB, DM//AC thì M là trung điểm của BC. Suy ra DM⊥BC. DM=21AC.
Ta có DE⊥BC. Xét tứ giác AHCB. ∠HAB=∠HBC ∠AHB=∠ACB AH⊥CD. Ta có DE⊥BC khi và chỉ khi DE ⋅BC =0. BC =(xC−xB,yC−yB) DE =(xE−xD,yE−yD) Sử dụng phương pháp tọa độ: A=(0,0),B=(a,0). D=(2a,0). C=(0,c). CD có phương trình: a/2x+cy=1⟺2cx+ay=ac. AH vuông góc CD và đi qua A=(0,0), có phương trình: ax−2cy=0. BC có phương trình: ax+cy=1⟺cx+ay=ac. E là giao điểm của AH và By (x=a). Thế x=a vào ax−2cy=0⟹a2−2cy=0⟹y=2ca2. Vậy E=(a,2ca2). DE =(a−2a,2ca2−0)=(2a,2ca2). BC =(a−0,0−c)=(a,−c). DE ⋅BC =(2a)(a)+(2ca2)(−c)=2a2−2a2=0. Do đó DE ⊥BC , hay DE⊥BC.
c) Xác định vị trí của C trên tia Ax sao cho CF=2FB
Ta có F là giao điểm của AH và BC. Ta có A=(0,0),B=(a,0),C=(0,c). BC có phương trình: cx+ay=ac. AH có phương trình: ax−2cy=0. F là nghiệm của hệ phương trình: cx+ay=ac ax−2cy=0 Từ phương trình thứ hai, x=a2cy. Thế vào phương trình thứ nhất: c(a2cy)+ay=ac a2c2y+ay=ac 2c2y+a2y=a2c y(2c2+a2)=a2c⟹yF=2c2+a2a2c. xF=a2c⋅2c2+a2a2c=2c2+a22ac2. F=(2c2+a22ac2,2c2+a2a2c).
Ta có CF=2FB. C=(0,c),F=(xF,yF),B=(a,0). ∣CF ∣=2∣FB ∣ CF =(xF−0,yF−c)=(2c2+a22ac2,2c2+a2a2c−c)=(2c2+a22ac2,2c2+a2a2c−c(2c2+a2))=(2c2+a22ac2,2c2+a2a2c−2c3−a2c)=(2c2+a22ac2,2c2+a2−2c3). FB =(a−xF,0−yF)=(a−2c2+a22ac2,−2c2+a2a2c)=(2c2+a2a(2c2+a2)−2ac2,−2c2+a2a2c)=(2c2+a22ac2+a3−2ac2,−2c2+a2a2c)=(2c2+a2a3,−2c2+a2a2c).
Vì CF và FB cùng phương, nên ta có CF =2FB (tỷ lệ 2) hoặc CF =−2FB (tỷ lệ -2). F nằm giữa C và B. CF và FB cùng chiều. CB =CF +FB =3FB CF =2FB . xB−xFxF−xC=2 a−xFxF=2⟹xF=2a−2xF⟹3xF=2a⟹xF=32a. yB−yFyF−yC=2 −yFyF−c=2⟹yF−c=−2yF⟹3yF=c⟹yF=3c.
Ta có: xF=2c2+a22ac2=32a⟹6ac2=2a(2c2+a2)⟹3c2=2c2+a2⟹c2=a2. yF=2c2+a2a2c=3c⟹3a2c=c(2c2+a2)⟹3a2=2c2+a2⟹2a2=2c2⟹a2=c2. Vì c là độ dài, c>0. a là độ dài đoạn AB, a>0. Suy ra c=a. C nằm trên tia Ax, nên vị trí của C được xác định bởi độ dài AC=c. AC=c=a=AB. Vậy vị trí của điểm C trên tia Ax là AC=AB.Phân tích và giải bài toán hình học
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
107278
-
Hỏi từ APP VIETJACK67830
-
44998
-
38171
