Cho 100 ml dung dịch Na2SO4 0,5 m tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 thì thu được m gam kết tủa biết
a ,viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra .
b, Tính m .
c,Tính nồng độ mol của dung dịch BaCl2 biết thể tích dung dịch BaCl2 đã dùng là 0,5 ml.
Quảng cáo
3 câu trả lời 107
a. Viết phương trình hóa học
Phản ứng giữa natri sunfat (Na₂SO₄) và bari clorua (BaCl₂) là phản ứng trao đổi tạo kết tủa:
Na2SO4+BaCl2→BaSO4↓+2NaCl
Phản ứng tạo kết tủa trắng là BaSO₄
---
b. Tính khối lượng kết tủa (m)
Tính số mol Na₂SO₄:
nNa2SO4=C⋅V=0,5⋅0,1=0,05mol
Phản ứng tỉ lệ mol:
Na2SO4:BaCl2:BaSO4=1:1:1
→ Vì phản ứng vừa đủ, số mol Na₂SO₄ = số mol BaSO₄ = 0,05 mol
Tính khối lượng kết tủa BaSO₄:
- M(BaSO₄) = 137 (Ba) + 32 (S) + 64 (O) = 233 g/mol
m=n⋅M=0,05⋅233=11,65g
c. Tính nồng độ mol của dung dịch BaCl₂ (C)
- Dung dịch BaCl₂ dùng: 0,5 ml = 0,0005 L
- Phản ứng vừa đủ → số mol BaCl₂ cũng = 0,05 mol
C=nV=0,050,0005=100mol/l
- a) Phương trình: Na₂SO₄ + BaCl₂ → BaSO₄↓ + 2NaCl
- b) Khối lượng kết tủa: 11,65 g
- c) Nồng độ mol BaCl₂: 100 mol/l
a) Phương trình phản ứng:
Na2SO4+BaCl2→BaSO4(s)+2NaCl
b) Khối lượng kết tủa m≈11,65g
c) Nồng độ mol của dung dịch BaCl₂: 100 mol/L
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng:
Khi dung dịch Na₂SO₄ tác dụng với dung dịch BaCl₂, phản ứng tạo thành kết tủa bari sulfat (BaSO₄), một chất không tan trong nước. Phương trình hóa học của phản ứng là:
Na2SO4(aq)+BaCl2(aq)→BaSO4(s)+2NaCl(aq)Na_2SO_4 (aq) + BaCl_2 (aq) \rightarrow BaSO_4 (s) + 2NaCl (aq)Na2SO4(aq)+BaCl2(aq)→BaSO4(s)+2NaCl(aq)b) Tính m (khối lượng kết tủa BaSO₄):
Tính số mol Na₂SO₄:
Số mol Na₂SO₄ có trong dung dịch là:
nNa2SO4=C⋅V=0,5 mol/L⋅0,1 L=0,05 moln_{Na_2SO_4} = C \cdot V = 0,5 \, \text{mol/L} \cdot 0,1 \, \text{L} = 0,05 \, \text{mol}nNa2SO4=C⋅V=0,5mol/L⋅0,1L=0,05molTính số mol BaSO₄:
Từ phương trình hóa học, ta thấy rằng tỉ lệ giữa Na₂SO₄ và BaSO₄ là 1:1. Vì vậy, số mol BaSO₄ tạo thành sẽ bằng số mol Na₂SO₄ đã phản ứng:
nBaSO4=nNa2SO4=0,05 moln_{BaSO_4} = n_{Na_2SO_4} = 0,05 \, \text{mol}nBaSO4=nNa2SO4=0,05molTính khối lượng BaSO₄:
Khối lượng của BaSO₄ được tính bằng công thức:
mBaSO4=nBaSO4⋅MBaSO4m_{BaSO_4} = n_{BaSO_4} \cdot M_{BaSO_4}mBaSO4=nBaSO4⋅MBaSO4Trong đó, MBaSO4M_{BaSO_4}MBaSO4 là khối lượng mol của BaSO₄, được tính như sau:
MBaSO4=MBa+MS+4⋅MO=137+32+4⋅16=233 g/molM_{BaSO_4} = M_{Ba} + M_{S} + 4 \cdot M_{O} = 137 + 32 + 4 \cdot 16 = 233 \, \text{g/mol}MBaSO4=MBa+MS+4⋅MO=137+32+4⋅16=233g/molVậy khối lượng BaSO₄ là:
mBaSO4=0,05 mol⋅233 g/mol=11,65 gm_{BaSO_4} = 0,05 \, \text{mol} \cdot 233 \, \text{g/mol} = 11,65 \, \text{g}mBaSO4=0,05mol⋅233g/mol=11,65gc) Tính nồng độ mol của dung dịch BaCl₂:
Từ phương trình hóa học, ta thấy rằng tỉ lệ mol giữa Na₂SO₄ và BaCl₂ là 1:1. Vậy số mol BaCl₂ đã phản ứng với Na₂SO₄ là:
nBaCl2=nNa2SO4=0,05 moln_{BaCl_2} = n_{Na_2SO_4} = 0,05 \, \text{mol}nBaCl2=nNa2SO4=0,05molVì thể tích dung dịch BaCl₂ đã dùng là 0,5 ml = 0,0005 L, nồng độ mol của BaCl₂ là:
CBaCl2=nBaCl2VBaCl2=0,05 mol0,0005 L=100 mol/LC_{BaCl_2} = \frac{n_{BaCl_2}}{V_{BaCl_2}} = \frac{0,05 \, \text{mol}}{0,0005 \, \text{L}} = 100 \, \text{mol/L}CBaCl2=VBaCl2nBaCl2=0,0005L0,05mol=100mol/L
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
2775