Bài 2. Cho 2,4g Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được MgCl2 và khí H2.
a) Lập phương trình phản ứng.
b) Tính khối lượng MgCl2 thu được sau phản ứng
c) Tính thể tích khí H2 thu được (ở đkc).
Quảng cáo
1 câu trả lời 1085
Bước đầu tiên, lập phương trình phản ứng giữa Magiê (Mg) và axit clohidric (HCl):
\[ \text{Mg} + 2\text{HCl} \rightarrow \text{MgCl}_2 + \text{H}_2 \]
Bước tiếp theo, tính số mol của Mg sử dụng công thức:
\[ \text{Số mol} = \frac{\text{Khối lượng}}{\text{Khối lượng phân tử}} \]
Khối lượng phân tử của Mg là 24 g/mol, do đó:
\[ \text{Số mol Mg} = \frac{2.4 \text{ g}}{24 \text{ g/mol}} = 0.1 \text{ mol Mg} \]
Theo phương trình phản ứng, số mol MgCl2 được tạo ra sẽ bằng số mol Mg ban đầu. Vì vậy, số mol MgCl2 cũng là 0.1 mol.
Tiếp theo, tính khối lượng MgCl2 thu được:
Khối lượng phân tử của MgCl2 là 95 g/mol.
\[ \text{Khối lượng MgCl}_2 = \text{Số mol} \times \text{Khối lượng phân tử} = 0.1 \text{ mol} \times 95 \text{ g/mol} = 9.5 \text{ g} \]
Để tính thể tích của khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn (điều kiện tiêu chuẩn là 0°C và áp suất 1 atm), ta sử dụng luật Avogadro và điều kiện tiêu chuẩn để tính số mol của H2.
Theo phương trình phản ứng, mỗi mol Mg tạo ra 1 mol H2. Vì vậy, số mol H2 cũng là 0.1 mol.
1 mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn có thể có thể tích là 22.4 lít. Vì vậy:
\[ \text{Thể tích H}_2 = \text{Số mol} \times \text{Thể tích molar ở ĐKT} = 0.1 \text{ mol} \times 22.4 \text{ L/mol} = 2.24 \text{ L} \]
Vậy đáp án là:
b) Khối lượng MgCl2 thu được sau phản ứng là 9.5 g.
c) Thể tích khí H2 thu được ở ĐKT là 2.24 L.
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
2625