a ,viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra .
b, Tính m .
c,Tính nồng độ mol của dung dịch BaCl2 biết thể tích dung dịch BaCl2 đã dùng là 0,5 ml.
Quảng cáo
2 câu trả lời 123
a. Viết phương trình hóa học
Phản ứng giữa natri sunfat (Na₂SO₄) và bari clorua (BaCl₂) là phản ứng trao đổi tạo kết tủa:
Na2SO4+BaCl2→BaSO4↓+2NaCl
Phản ứng tạo kết tủa trắng là BaSO₄
b. Tính khối lượng kết tủa (m)
Tính số mol Na₂SO₄:
nNa2SO4=C⋅V=0,5⋅0,1=0,05mol
Phản ứng tỉ lệ mol:
Na2SO4:BaCl2:BaSO4=1:1:1
→ Vì phản ứng vừa đủ, số mol Na₂SO₄ = số mol BaSO₄ = 0,05 mol
Tính khối lượng kết tủa BaSO₄:
- M(BaSO₄) = 137 (Ba) + 32 (S) + 64 (O) = 233 g/mol
m=n⋅M=0,05⋅233=11,65g
c. Tính nồng độ mol của dung dịch BaCl₂ (C)
- Dung dịch BaCl₂ dùng: 0,5 ml = 0,0005 L
- Phản ứng vừa đủ → số mol BaCl₂ cũng = 0,05 mol
C=nV=0,050,0005=100mol/l
- a) Phương trình: Na₂SO₄ + BaCl₂ → BaSO₄↓ + 2NaCl
- b) Khối lượng kết tủa: 11,65 g
- c) Nồng độ mol BaCl₂: 100 mol/l
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra
Phản ứng giữa Na₂SO₄ và BaCl₂ là phản ứng trao đổi tạo kết tủa BaSO₄:
Na2SO4+BaCl2→BaSO4(s)+2NaCl
---
b) Tính khối lượng kết tủa m (g)
nNa2SO4=C×V=0,5mol/L×0,1L=0,05mol
Theo phương trình, tỉ lệ mol phản ứng là 1:1 giữa Na₂SO₄ và BaSO₄, do đó:
nBaSO4=nNa2SO4=0,05mol
- Khối lượng mol của BaSO₄:
MBaSO4=MBa+S+O4=137+32+4×16=137+32+64=233g/mol
- Khối lượng kết tủa:
m=n×M=0,05mol×233g/mol=11,65g
=>
Khối lượng kết tủa m≈11,65g
---
c) Tính nồng độ mol của dung dịch BaCl₂
- Thể tích BaCl₂ = 0,5 ml = 0,0005 lít
Phản ứng là 1:1, nên:
nBaCl2=nBaSO4=0,05mol
CBaCl2=nV=0,05mol0,0005L=100mol/L
---
tóm tắt
- **a)** Phương trình phản ứng:
Na2SO4+BaCl2→BaSO4(s)+2NaCl
- **b)** Khối lượng kết tủa m≈11,65g
- **c)** Nồng độ mol của dung dịch BaCl₂: **100 mol/L**
Quảng cáo