(2x3+7x2+3x-2) :(x+1)
Quảng cáo
1 câu trả lời 580
Cách 1: Chia đa thức thông thường
2x^2 + 5x - 2
_________________
x + 1 | 2x^3 + 7x^2 + 3x - 2
-(2x^3 + 2x^2)
_________________
5x^2 + 3x
-(5x^2 + 5x)
___________
-2x - 2
-(-2x - 2)
_________
0
Bước 1: Chia hạng tử bậc cao nhất của đa thức bị chia (2x3) cho hạng tử bậc cao nhất của đa thức chia (x), ta được 2x2. Nhân 2x2 với (x+1) ta được 2x3+2x2.
Bước 2: Trừ (2x3+2x2) từ (2x3+7x2), ta được 5x2. Hạ hạng tử tiếp theo là 3x, ta có 5x2+3x.
Bước 3: Chia hạng tử bậc cao nhất của phần dư mới (5x2) cho x, ta được 5x. Nhân 5x với (x+1) ta được 5x2+5x.
Bước 4: Trừ (5x2+5x) từ (5x2+3x), ta được −2x. Hạ hạng tử tiếp theo là −2, ta có −2x−2.
Bước 5: Chia hạng tử bậc cao nhất của phần dư mới (−2x) cho x, ta được −2. Nhân −2 với (x+1) ta được −2x−2.
Bước 6: Trừ (−2x−2) từ (−2x−2), ta được 0.
Vì phần dư là 0, phép chia này là phép chia hết.
Cách 2: Sơ đồ Horner
Để chia đa thức P(x)=2x3+7x2+3x−2 cho x+1, ta sử dụng sơ đồ Horner với nghiệm của x+1=0 là x=−1.
Viết các hệ số của đa thức bị chia: 2 7 3 -2
-1 | 2 7 3 -2
| -2 -5 2
---------------------
2 5 -2 0
Bước 1: Hạ hệ số đầu tiên (2).
Bước 2: Nhân hệ số vừa hạ (2) với nghiệm (-1) và viết kết quả (-2) dưới hệ số tiếp theo (7). Cộng chúng lại (7 + (-2) = 5).
Bước 3: Nhân kết quả vừa cộng (5) với nghiệm (-1) và viết kết quả (-5) dưới hệ số tiếp theo (3). Cộng chúng lại (3 + (-5) = -2).
Bước 4: Nhân kết quả vừa cộng (-2) với nghiệm (-1) và viết kết quả (2) dưới hệ số cuối cùng (-2). Cộng chúng lại (-2 + 2 = 0).
Các hệ số ở hàng cuối cùng (trừ số cuối cùng) là các hệ số của thương, và số cuối cùng là phần dư.
Trong trường hợp này, thương là 2x2+5x−2 và phần dư là 0.
Kết luận:
(2x3+7x2+3x−2):(x+1)=2x2+5x−2 (phép chia hết)
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Hỏi từ APP VIETJACK120761
-
81498
-
59515
