Quảng cáo
2 câu trả lời 482
Chào bạn, đây là lời giải chi tiết cho bài toán của bạn:
1. Tìm tọa độ điểm A, B theo tham số:
Gọi A(x<sub>A</sub>; y<sub>A</sub>) thuộc d<sub>1</sub>: x - y - 2 = 0. Suy ra y<sub>A</sub> = x<sub>A</sub> - 2. Vậy A(x<sub>A</sub>; x<sub>A</sub> - 2).
Gọi B(x<sub>B</sub>; y<sub>B</sub>) thuộc d<sub>2</sub>: 2x + y - 4 = 0. Suy ra y<sub>B</sub> = 4 - 2x<sub>B</sub>. Vậy B(x<sub>B</sub>; 4 - 2x<sub>B</sub>).
2. Tìm tọa độ vectơ MA, MB:
MA = (x<sub>A</sub> + 3; x<sub>A</sub> - 6)
MB = (x<sub>B</sub> + 3; 8 - 2x<sub>B</sub>)
3. Lập phương trình theo vectơ MA = 3/2 vectơ MB:
(x<sub>A</sub> + 3; x<sub>A</sub> - 6) = 3/2 (x<sub>B</sub> + 3; 8 - 2x<sub>B</sub>)
Suy ra:x<sub>A</sub> + 3 = 3/2 (x<sub>B</sub> + 3)
x<sub>A</sub> - 6 = 3/2 (8 - 2x<sub>B</sub>)
4. Giải hệ phương trình tìm x<sub>A</sub>, x<sub>B</sub>:
Từ phương trình (1): 2x<sub>A</sub> + 6 = 3x<sub>B</sub> + 9 => 2x<sub>A</sub> - 3x<sub>B</sub> = 3 (3)
Từ phương trình (2): 2x<sub>A</sub> - 12 = 24 - 6x<sub>B</sub> => 2x<sub>A</sub> + 6x<sub>B</sub> = 36 (4)
Lấy (4) - (3): 9x<sub>B</sub> = 33 => x<sub>B</sub> = 11/3
Thay x<sub>B</sub> vào (3): 2x<sub>A</sub> - 11 = 3 => 2x<sub>A</sub> = 14 => x<sub>A</sub> = 7
Vậy A(7; 5), B(11/3; -10/3)
5. Viết phương trình đường thẳng delta:
Vectơ MA = (10; 1)
Đường thẳng delta đi qua M(-3; 4) và có vectơ chỉ phương MA = (10; 1).
Phương trình tham số của delta:x = -3 + 10t
y = 4 + t
Phương trình tổng quát của delta:(x + 3) / 10 = y - 4
x - 10y + 43 = 0
Vậy, phương trình tổng quát của đường thẳng delta là x - 10y + 43 = 0.
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Xác định phương trình đường thẳng denta (đường thẳng đi qua điểm M(−3,4) và cắt hai đường thẳng d1 và d2).
2. Tìm điểm cắt A và B của đường thẳng denta với các đường thẳng d1 và d2
3. Sử dụng điều kiện để xác định vị trí tương đối của các điểm A và B (tức là →MA=32→MB).
4. Viết phương trình tổng quát đường thẳng denta.
Bước 1: Phương trình các đường thẳng
- d1:x−y−2=0 hay y=x−2.
- d2:2x+y−4=0 hay y=−2x+4.
Bước 2: Xác định điểm cắt
Giả sử phương trình đường thẳng denta có dạng:
y−4=k(x+3)
với k là hệ số góc của đường thẳng denta.
Điểm cắt A với đường thẳng d1:
k(x+3)+4−2=0⟹k(x+3)+2=0⟹x+3=−2k⟹xA=−2k−3
Thay xA vào phương trình đường thẳng d1 để tìm yA:
yA=(−2k−3)−2=−2k−5
Vậy A(−2k−3,−2k−5).
Điểm cắt B với đường thẳng d2:
k(x+3)+4−4=0⟹k(x+3)=0⟹x+3=0⟹xB=−3
Thay xB vào phương trình đường thẳng d2 để tìm yB:
yB=−2(−3)+4=6+4=10
Vậy B(−3,10).
Bước 3: Tính toán khoảng cách
Chúng ta có →MA và →MB:
→MA=(−2k−3+3,−2k−5−4)=(−2k,−2k−9)
→MB=(−3+3,10−4)=(0,6)
Theo bài toán, ta có:
→MA=32→MB
Ta có:
(−2k,−2k−9)=32(0,6)=(0,9)
Từ đó, ta thấy điểm M, A, và B thoả mãn:
−2k=0⟹k không xác định (Vô hạn)
yA−4=32(6−4)⟹−2k−9=9⟹−2k=18⟹k=−19
Bước 4: Viết phương trình đường thẳng denta
Sử dụng công thức tổng quát phương trình:
y−4=−19(x+3)⟹9(y−4)=−(x+3)
Sắp xếp lại:
x+9y−39=0
Vậy phương trình tổng quát của đường thẳng denta là:
x+9y−39=0
Đó là phương trình tổng quát mà bạn cần tìm. Nếu có câu hỏi nào khác, xin hãy cho tôi biết!
Quảng cáo