a) Chứng minh BC (SAB), (SCD)(SAD)
b) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng BM và SA,
c) Tính khoảng cách từ điểm D đến mặt phẳng (SBM).
Câu 6. Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B. Biết SA 1 (ABCD)
AB = BC = a, AD = 4a, và SA = sqrt(6) * a .
a) Chứng minh BC (SAB)
Quảng cáo
2 câu trả lời 55
Chắc chắn rồi, hãy cùng phân tích và giải quyết từng phần của bài toán hình học này nhé!
Câu 5:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Các tam giác SAB, tam giác SAD vuông tại A, SA = 2a Gọi M là trung điểm của CD.
a) Chứng minh BC ⊥ (SAB), (SCD) ⊥ (SAD):
BC ⊥ (SAB):
BC ⊥ AB (ABCD là hình vuông).
SA ⊥ BC (SA ⊥ (ABCD)).
Suy ra BC ⊥ (SAB).
(SCD) ⊥ (SAD):
CD ⊥ AD (ABCD là hình vuông).
SA ⊥ CD (SA ⊥ (ABCD)).
Suy ra CD ⊥ (SAD).
Mà CD ⊂ (SCD) => (SCD) ⊥ (SAD).
b) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng BM và SA:
Vẽ AH ⊥ SB tại H.
BC ⊥ (SAB) => BC ⊥ AH.
AH ⊥ SB và AH ⊥ BC => AH ⊥ (SBC).
Kẻ AK ⊥ BM tại K.
AK ⊥ BM và AK ⊥ SA => AK ⊥ (SBM).
AK là đoạn vuông góc chung của BM và SA.
Tính AK:1/AK² = 1/AB² + 1/AD² = 1/a² + 1/a² = 2/a²
AK = a√2 / 2
c) Tính khoảng cách từ điểm D đến mặt phẳng (SBM):
Kẻ DI ⊥ BM tại I.
DI ⊥ BM và DI ⊥ SA => DI ⊥ (SBM).
DI là khoảng cách từ D đến (SBM).
DI = AK = a√2 / 2
Câu 6:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B. Biết SA ⊥ (ABCD) AB = BC = a, AD = 4a, và SA = √6 * a.
a) Chứng minh BC ⊥ (SAB):
BC ⊥ AB (ABCD là hình thang vuông tại A và B).
SA ⊥ BC (SA ⊥ (ABCD)).
Suy ra BC ⊥ (SAB).
Lưu ý:
Bạn cần cung cấp thêm thông tin về câu b,c,d của câu 6 để tôi giải đáp nhé.
Để giải bài toán này, ta sẽ lần lượt tiến hành từng phần như đã chỉ ra.
Câu 5
a) Chứng minh BC ⊥ (SAB), (SCD) ⊥ (SAD)
1. Chứng minh BC ⊥ (SAB):
- Gọi tọa độ các điểm như sau:
- A(0,0,0)
- B(a,0,0)
- C(a,a,0)
- D(0,a,0)
- S(0,a√33,2a)
- Vectơ →SB=(a,0,−2a) và →BC=(0,a,0).
- Tính tích vô hướng:
→SB⋅→BC=a⋅0+0⋅a+(−2a)⋅0=0
- Vậy BC⊥(SAB).
2. Chứng minh (SCD) ⊥ (SAD):
- Vectơ →SD=(0,a,−2a) và →CD=(−a,0,0).
- Tính tích vô hướng:
→SD⋅→CD=0⋅(−a)+a⋅0+(−2a)⋅0=0
- Vậy (SCD)⊥(SAD).
b) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng BM và SA
- Gọi M là trung điểm của CD, có tọa độ M(a2,a,0).
- Vectơ chỉ phương của SA là →SA=(0,0,−2a) và vectơ chỉ phương của BM là →BM=(−a2,a,0).
- Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song được tính bằng công thức:
d=|→AM⋅(→SA×→BM)||→SA×→BM|
- Tính vectơ →AM=(a2,a,0).
- Tính tích hữu hướng để tìm khoảng cách.
c) Tính khoảng cách từ điểm D đến mặt phẳng (SBM)
1. Phương trình mặt phẳng:
- Lấy các điểm S và B để tìm phương trình mặt phẳng (SBM).
- Sử dụng công thức:
d=|Ax0+By0+Cz0+D|√A2+B2+C2
- Xác định tọa độ điểm D và tính khoảng cách.
Câu 6
a) Chứng minh BC ⊥ (SAB)
- Tương tự như câu 5, chúng ta có thể chia tọa độ các điểm như sau:
- A(0,0,0)
- B(a,0,0)
- C(a,a,0)
- D(0,a,0)
- S(0,0,√6a)
- Tương tự, ta tìm vectơ:
- →SB=(a,0,−√6a)
- →BC=(0,a,0)
- Tính tích vô hướng để chứng minh chúng vuông góc với nhau.
Hy vọng những gợi ý trên sẽ giúp bạn giải quyết bài toán một cách dễ dàng! Nếu bạn cần hỗ trợ thêm về các phép tính cụ thể, hãy cho tôi biết!
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
2 84154