Câu 6: Một người kéo đều một thùng nước khối lượng m từ giếng sâu 12 m trong thời gian 10s. Cho công suất của người kéo bằng 144 W và lấy g = 10m / (s ^ 2) Tim m
Câu 7: Người ta muốn nâng một năng 150 kg lên cao 10 m với vận tốc không đổi trong thời gian 58.Lấy g = 10 m/s². Có ba động cơ với công suất khác nhau: 2 kW; 3,2 kW và 8 kW. Hỏi dùng động cơ nào thích hợp?
Câu 8: Một ô tô có khối lượng 1,5 tấn chuyển động thẳng với tốc độ không đổi là 80km/h, sau đó giảm tốc độ đến 50 km/h, cuối cùng thì dừng lại hãn. Tìm động năng của ô tô tại các thời điểm ứng với các giá trị tốc độ đã cho
Câu 9: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s.
a) Tính động năng của vật.
b) Nếu vận tốc của vật tăng gấp đôi, động năng của vật tăng lên bao nhiêu lần?
Quảng cáo
2 câu trả lời 266
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi:
**Câu 5:** Tìm công suất trung bình của động cơ thang máy.
Công thức: \(P = \frac{A}{t}\), trong đó \(A = F \cdot s\)
* Lực kéo \(F = 20000 \, \text{N}\)
* Quãng đường \(s = 18 \, \text{m}\)
* Thời gian \(t = 20 \, \text{s}\)
\[A = 20000 \cdot 18 = 360000 \, \text{J}\]
\[P = \frac{360000}{20} = 18000 \, \text{W} = 18 \, \text{kW}\]
**Câu 6:** Tìm khối lượng của thùng nước.
Công thức: \(P = \frac{A}{t}\), trong đó \(A = F \cdot s = m \cdot g \cdot s\)
* Công suất \(P = 144 \, \text{W}\)
* Quãng đường \(s = 12 \, \text{m}\)
* Thời gian \(t = 10 \, \text{s}\)
* Gia tốc trọng trường \(g = 10 \, \text{m/s}^2\)
\[144 = \frac{m \cdot 10 \cdot 12}{10}\]
\[144 = 12m\]
\[m = \frac{144}{12} = 12 \, \text{kg}\]
**Câu 7:** Chọn động cơ thích hợp để nâng vật.
Công thức: \(P = \frac{A}{t}\), trong đó \(A = m \cdot g \cdot h\)
* Khối lượng \(m = 150 \, \text{kg}\)
* Độ cao \(h = 10 \, \text{m}\)
* Thời gian \(t = 5 \, \text{s}\)
* Gia tốc trọng trường \(g = 10 \, \text{m/s}^2\)
\[A = 150 \cdot 10 \cdot 10 = 15000 \, \text{J}\]
\[P = \frac{15000}{5} = 3000 \, \text{W} = 3 \, \text{kW}\]
Vậy, động cơ có công suất 3,2 kW là thích hợp nhất.
**Câu 8:** Tính động năng của ô tô tại các thời điểm.
Công thức: \(K = \frac{1}{2}mv^2\)
* Khối lượng \(m = 1.5 \, \text{tấn} = 1500 \, \text{kg}\)
* Vận tốc \(v_1 = 80 \, \text{km/h} = \frac{80 \cdot 1000}{3600} \approx 22.22 \, \text{m/s}\)
* Vận tốc \(v_2 = 50 \, \text{km/h} = \frac{50 \cdot 1000}{3600} \approx 13.89 \, \text{m/s}\)
* Vận tốc \(v_3 = 0 \, \text{km/h} = 0 \, \text{m/s}\)
\[K_1 = \frac{1}{2} \cdot 1500 \cdot (22.22)^2 \approx 370370 \, \text{J} = 370.37 \, \text{kJ}\]
\[K_2 = \frac{1}{2} \cdot 1500 \cdot (13.89)^2 \approx 144675 \, \text{J} = 144.68 \, \text{kJ}\]
\[K_3 = \frac{1}{2} \cdot 1500 \cdot (0)^2 = 0 \, \text{J}\]
**Câu 9:** Tính động năng của vật và sự thay đổi động năng khi vận tốc tăng gấp đôi.
Công thức: \(K = \frac{1}{2}mv^2\)
a) Động năng của vật:
* Khối lượng \(m = 2 \, \text{kg}\)
* Vận tốc \(v = 5 \, \text{m/s}\)
\[K = \frac{1}{2} \cdot 2 \cdot (5)^2 = 25 \, \text{J}\]
b) Nếu vận tốc tăng gấp đôi:
* Vận tốc mới \(v' = 2 \cdot 5 = 10 \, \text{m/s}\)
\[K' = \frac{1}{2} \cdot 2 \cdot (10)^2 = 100 \, \text{J}\]
Động năng tăng lên số lần: \(\frac{K'}{K} = \frac{100}{25} = 4\)
**Kết quả:**
* **Câu 5:** 18 kW
* **Câu 6:** 12 kg
* **Câu 7:** Động cơ 3,2 kW
* **Câu 8:**
* Tại 80 km/h: 370.37 kJ
* Tại 50 km/h: 144.68 kJ
* Khi dừng lại: 0 J
* **Câu 9:**
* a) 25 J
* b) Động năng tăng lên 4 lần
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
150255
-
97543
-
Hỏi từ APP VIETJACK59014
