HD: Để đòn bẩy cân bằng thì: MA = MB
Bài 2. (1,0 điểm): Một thùng hàng khối lượng 5 kg đang đứng yên trên mặt sàn nằm ngang thì một người tác dụng vào vật một lực kéo có phương song song với phương ngang thì trong thời gian 4 s đi được quãng đường 10 m. Bỏ qua ma sát. Tính công của lực kéo của người này?
HD: + Gia tốc của vật:
+ Theo ĐL II Niutơn, lực kéo tác dụng lên vật: F = m.a =…………=……….
+ Công của lực kéo: A = F.s = ……… = ……….
Bài 3: (1,0 điểm): Viên bi A có khối lượng chuyển động với vận tốc va chạm vào viên bị B có khối lượng đứng yên. Sau va chạm, viên bi A có vận tốc 3m/s và viên chuyển động cùng chiều với bi B. Tính tốc độ của viên bị B ngay sau va chạm? Bỏ qua ma sát.
HD: + Chọn chiều dương cùng chiều chuyển động ban đầu của viên bi A.
+ Vì sau va chạm hai viên bi chuyển động tách rời nhau nên va chạm là ………………..
+ Động lượng của hệ trước va chạm: vì bia B đứng yên nên………
+ Động lượng của hệ sau va chạm:
+ Bỏ qua ma sát nên hệ hai vật là hệ …………..Áp dụng ĐLBT động lượng:
Quảng cáo
2 câu trả lời 719
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài:
### **Bài 1:**
**Dữ kiện:**
- Đòn bẩy AB = 60 cm.
- Trọng lượng vật tại A: \( P_A = 30N \).
- Khoảng cách từ A đến trục quay: \( OA = 20cm \).
- Khoảng cách từ B đến trục quay: \( OB = 60 - 20 = 40cm \).
- Gọi \( P_B \) là trọng lượng cần tìm.
**Công thức cân bằng đòn bẩy:**
\[
M_A = M_B
\]
\[
P_A \times OA = P_B \times OB
\]
Thay số:
\[
30 \times 20 = P_B \times 40
\]
\[
600 = 40P_B
\]
\[
P_B = \frac{600}{40} = 15N
\]
**Đáp số:** Vật ở B phải có trọng lượng **15N**.
---
### **Bài 2:**
**Dữ kiện:**
- Khối lượng thùng hàng: \( m = 5kg \).
- Quãng đường đi được: \( s = 10m \).
- Thời gian: \( t = 4s \).
- Vận tốc ban đầu: \( v_0 = 0 \) (vì vật đứng yên).
- Bỏ qua ma sát.
**Tìm gia tốc:**
Dùng công thức chuyển động thẳng nhanh dần đều:
\[
s = v_0 t + \frac{1}{2} a t^2
\]
\[
10 = 0 + \frac{1}{2} a (4)^2
\]
\[
10 = \frac{1}{2} a \times 16
\]
\[
a = \frac{10 \times 2}{16} = 1.25 m/s^2
\]
**Tính lực kéo:**
Theo định luật II Newton:
\[
F = m \times a = 5 \times 1.25 = 6.25N
\]
**Tính công:**
\[
A = F \times s = 6.25 \times 10 = 62.5 J
\]
**Đáp số:** Công của lực kéo là **62.5J**.
---
### **Bài 3:**
**Dữ kiện:**
- Viên bi A có khối lượng \( m_A \), vận tốc ban đầu \( v_{A1} \).
- Viên bi B có khối lượng \( m_B \), ban đầu đứng yên \( v_{B1} = 0 \).
- Sau va chạm, viên bi A có vận tốc \( v_{A2} = 3m/s \), viên bi B có vận tốc \( v_{B2} \) cần tìm.
- Bỏ qua ma sát → hệ kín.
**Áp dụng Định luật bảo toàn động lượng:**
\[
m_A v_{A1} + m_B v_{B1} = m_A v_{A2} + m_B v_{B2}
\]
Vì \( v_{B1} = 0 \), nên:
\[
m_A v_{A1} = m_A v_{A2} + m_B v_{B2}
\]
Suy ra:
\[
m_A (v_{A1} - v_{A2}) = m_B v_{B2}
\]
Vận tốc của viên bi B sau va chạm:
\[
v_{B2} = \frac{m_A (v_{A1} - v_{A2})}{m_B}
\]
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài:
### **Bài 1:**
**Dữ kiện:**
- Đòn bẩy AB = 60 cm.
- Trọng lượng vật tại A: PA=30NPA=30N.
- Khoảng cách từ A đến trục quay: OA=20cmOA=20cm.
- Khoảng cách từ B đến trục quay: OB=60−20=40cmOB=60−20=40cm.
- Gọi PBPB là trọng lượng cần tìm.
**Công thức cân bằng đòn bẩy:**
MA=MBMA=MB
PA×OA=PB×OBPA×OA=PB×OB
Thay số:
30×20=PB×4030×20=PB×40
600=40PB600=40PB
PB=60040=15NPB=60040=15N
**Đáp số:** Vật ở B phải có trọng lượng **15N**.
---
### **Bài 2:**
**Dữ kiện:**
- Khối lượng thùng hàng: m=5kgm=5kg.
- Quãng đường đi được: s=10ms=10m.
- Thời gian: t=4st=4s.
- Vận tốc ban đầu: v0=0v0=0 (vì vật đứng yên).
- Bỏ qua ma sát.
**Tìm gia tốc:**
Dùng công thức chuyển động thẳng nhanh dần đều:
s=v0t+12at2s=v0t+12at2
10=0+12a(4)210=0+12a(4)2
10=12a×1610=12a×16
a=10×216=1.25m/s2a=10×216=1.25m/s2
**Tính lực kéo:**
Theo định luật II Newton:
F=m×a=5×1.25=6.25NF=m×a=5×1.25=6.25N
**Tính công:**
A=F×s=6.25×10=62.5JA=F×s=6.25×10=62.5J
**Đáp số:** Công của lực kéo là **62.5J**.
---
### **Bài 3:**
**Dữ kiện:**
- Viên bi A có khối lượng mAmA, vận tốc ban đầu vA1vA1.
- Viên bi B có khối lượng mBmB, ban đầu đứng yên vB1=0vB1=0.
- Sau va chạm, viên bi A có vận tốc vA2=3m/svA2=3m/s, viên bi B có vận tốc vB2vB2 cần tìm.
- Bỏ qua ma sát → hệ kín.
**Áp dụng Định luật bảo toàn động lượng:**
mAvA1+mBvB1=mAvA2+mBvB2mAvA1+mBvB1=mAvA2+mBvB2
Vì vB1=0vB1=0, nên:
mAvA1=mAvA2+mBvB2mAvA1=mAvA2+mBvB2
Suy ra:
mA(vA1−vA2)=mBvB2mA(vA1−vA2)=mBvB2
Vận tốc của viên bi B sau va chạm:
vB2=mA(vA1−vA2)mBvB2=mA(vA1−vA2)mB
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
150061
-
97486
-
Hỏi từ APP VIETJACK58999
