Quảng cáo
1 câu trả lời 100
Để giải bài toán, ta sẽ sử dụng công thức chuyển động trong môn vật lý.
a) Vật ném ngang từ độ cao 80 m, tầm xa 120 m
Tính thời gian rơi tự do (t):
Sử dụng công thức:
h=12gt2h=21gt2
Trong đó:
h=80h=80 m
g=10g=10 m/s²
Ta có:
80=12⋅10⋅t280=21⋅10⋅t2
80=5t2⇒t2=805=16⇒t=4 s80=5t2⇒t2=580=16⇒t=4 s
Tính vận tốc ban đầu (vx):
Vật ném ngang, tầm xa (R) được tính bằng công thức:
R=vx⋅tR=vx⋅t
Trong đó R=120R=120 m và t=4t=4 s.
Ta có:
120=vx⋅4⇒vx=1204=30 m/s120=vx⋅4⇒vx=4120=30 m/s
Tính vận tốc khi chạm đất (v):
Vận tốc tổng hợp khi chạm đất được tính bằng:
v=vx2+vy2v=vx2+vy2
Trong đó vy=g⋅t=10⋅4=40vy=g⋅t=10⋅4=40 m/s.
Vậy:
v=302+402=900+1600=2500=50 m/sv=302+402=900+1600=2500=50 m/s
b) Vật ném xiên với góc 45° và tầm xa 6 m
Tính thời gian bay (t):
Công thức cho tầm xa khi ném với góc là:
R=v2sin(2θ)gR=gv2sin(2θ)
Với R=6R=6 m và θ=45∘θ=45∘ (sinh(90°) = 1), ta có:
6=v210⇒v2=60⇒v=60≈7.75 m/s6=10v2⇒v2=60⇒v=60≈7.75 m/s
Tính thời gian bay (t):
Với góc θ = 45°, thời gian bay t được tính bằng:
t=2vsin(θ)g=2⋅7.75⋅sin(45∘)10t=g2vsin(θ)=102⋅7.75⋅sin(45∘)
Trong đó sin(45∘)=22sin(45∘)=22:
t=2⋅7.75⋅2210=7.75210≈1.1 st=102⋅7.75⋅22=107.752≈1.1 s
Vận tốc khi chạm đất (v):
Vận tốc khi chạm đất có thể tính như sau:
vy=g⋅t≈10⋅1.1≈11 m/svy=g⋅t≈10⋅1.1≈11 m/s
Vận tốc ngang không đổi:
vx=v⋅cos(45∘)≈7.75⋅22≈5.48 m/svx=v⋅cos(45∘)≈7.75⋅22≈5.48 m/s
Vậy:
v=vx2+vy2≈(5.48)2+(11)2≈30.1+121≈151.1≈12.29 m/sv=vx2+vy2≈(5.48)2+(11)2≈30.1+121≈151.1≈12.29 m/s
Kết quả:
a) Vận tốc ban đầu: 30 m/s, Vận tốc khi chạm đất: 50 m/s.
b) Vận tốc ban đầu: khoảng 7.75 m/s, Vận tốc khi chạm đất: khoảng 12.29 m/s.
Quảng cáo