Bài 18: Lực ma sát
Câu 1: Một vật lúc đầu nằm yên trên mặt phẳng nằm ngang. Sau khi truyền một vận tốc đầu, vật chuyển động chậm dần vì có
A. lực ma sát. B. phản lực. C. lực tác dụng ban đầu. D. quán tính.
Câu 2: Khi nói về đặc điểm của lực ma sát trượt, phát biểu nào sau đây sai?
A. Xuất hiện ở mặt tiếp xúc của một vật đang trượt trên mặt tiếp xúc
B. Có hướng ngược với hướng của vận tốc
C. Có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của áp lực D. Có phương vuông góc với mặt tiếp xúc
Câu 3: Vì sao dép, lốp ô tô, lốp xe đạp phải khía (tạo rãnh) ở mặt cao su?
A. Để làm đẹp. B. Để làm giảm ma sát.
C. Để làm tăng ma sát nghỉ. D. Để làm giảm trọng lượng của xe.
Câu 4: Chiều của lực ma sát nghỉ luôn
A. ngược chiều với vận tốc của vật. B. ngược chiều với gia tốc của vật.
C. ngược chiều với thành phần ngoại lực song song với mặt tiếp xúc. D. vuông góc với mặt tiếp xúc.
Câu 5: Điều này sau đây sai khi nói về lực ma sát nghỉ? Lực ma sát nghỉ
A. chỉ xuất hiện khi có ngoại lực tác dụng vào vật. B. đóng vai trò là lực phát động ở các xe ô tô.
C. có chiều phụ thuộc vào chiều của ngoại lực. D. có độ lớn tỉ lệ với áp lực của vật lên mặt tiếp xúc.
Câu 6: Trường hợp nào sau đây không có sự tham gia của lực ma sát nghỉ?
A. Lực truyền động trong băng chuyền của các sân bay. B. Lực phát động ở bánh xe khi xe bắt đầu rời bến.
C. Lực hãm của tàu khi vào ga. D. Lực nắm của tay khi ta xách một vật nặng.
Câu 7: Một thủ môn bắt dính bóng là nhờ
A. Lực ma sát trượt. B. Lực ma sát nghỉ.
C. Lực cản của không khí D. Lực đàn hồi.
Câu 8: Lực làm cho ô tô chuyển động nhanh dần gọi là
A. trọng lực của ô tô. B. lực phản lực của mặt đường.
C. lực ma sát trượt D. lực ma sát nghỉ
Câu 9: Lực ma sát trượt không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Diện tích mặt tiếp xúc. B. Áp lực N tác dụng lên mặt tiếp xúc.
C. Tính chất của vật liệu khi tiếp xúc. D. Tính chất mặt tiếp xúc.
Câu 10: Với N là áp lực; là hệ số ma sát trượt. Công thức nào sau đây là đúng khi nói về lực ma sát trượt?
A. B. C. D.
Câu 11: Lực ma sát trượt là lực không có đặc điểm sau?
A. Ngược chiều với chuyển động. B. Phụ thuộc vào diện tích bề mặt tiếp xúc
C. Phụ thuộc vào độ lớn của áp lực D. Phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc.
Câu 12: Lực ma sát trượt của vật chuyển động trên mặt phẳng ngang tỉ lệ với
A. Diện tích mặt tiếp xúc. B. Tốc độ của vật.
C. Lực ép vuông góc giữa các bề mặt. D. Thời gian chuyển động.
Câu 13: Kéo một lực F theo phương ngang để một vật trượt trên mặt phẳng nằm ngang với vận tốc không đổi. Biết vật có khối lượng m, gia tốc trọng trường g, hệ số ma sát trượt là µ thì
A. F > μmg. B. F < μmg. C. F = μmg. D. F ≥ 2 μmg.
Câu 14: Một vật trượt trên một mặt phẳng, khi tốc độ của vật tăng thì hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng
A. Không đổi. B. Giảm xuống.
C. Tăng tỉ lệ với tốc độ của vật. D. Tăng tỉ lệ với bình phương tốc độ của vật.
Câu 15: Một vật với vận tốc đầu có độ lớn là 10m/s trượt trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0,1. Hỏi vật đi được một quãng đường bao nhiêu thì dừng lại? Lấy g = 10m/s2.
A. 20m. B. 50m. C. 100m. D. 500m.
Câu 16: Một chiếc xe có khối lượng m = 100 kg đang chạy với vận tốc 30,6 km/h thì hãm phanh. Biết lực ma sát hãm phanh là 250N. Quãng đường hãm phanh là
A. 14,45 m. B. 20 m. C. 10 m. D. 30 m.
Câu 17: Một chiếc xe máy đang chuyển động trên mặt đường ngang, tổng khối lượng người và xe là 200 kg. Hệ số ma sát giữa xe và đường là 0,2. Lực ma sát giữa xe và đường có độ lớn
A. 100N. B. 300N. C. 400N. D. 200N.
Bài 19: Lực cản và lực nâng
Câu 1: Chất lưu dùng để chỉ chất gì?
A. Chất rắn. B. Chất lỏng. C. Chất khí. D. Chất lỏng và chất khí.
Câu 2: Đặc điểm nào sau đây của lực cản của chất lưu là sai?
A. Cùng chiều chuyển động. B. Ngược chiều chuyển động.
C. Cản trở chuyển động. D. phụ thuộc hình dạng và tốc độ của vật.
Câu 3: Một tên lửa chuyển động theo hướng từ Tây sang Đông, hỏi lực cản của tên lửa có hướng như thế nào?
A. Hướng từ Nam đến Bắc. B. Hướng từ Bắc đến Nam.
C. Hướng từ Tây sang Đông. D. Hướng từ Đông sang Tây.
Câu 4: Các con tàu và thuyền thường được chế tạo dạng con thoi vì
A. đảm bảo mĩ quan cho con tàu và thuyền đẹp. B. làm cho lực cản tác dụng lên con tàu và thuyền nhỏ.
C. làm cho con tàu và thuyền chở được nhiều hàng hóa D. làm tăng lực đẩy Archimedes tác dụng lên con tàu và thuyền.
Câu 5: Các con tàu và thuyền nổi được trên mặt nước nhờ
A. lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên con tàu và thuyền.
B. lực đẩy của mái chèo và máy của tàu thuyền. C. lực cản của chất lưu tác dụng vào tàu thuyền.
D. lực đẩy Archimedes tác dụng lên con tàu và thuyền.
Câu 6: Tại sao các máy bay trước khi cất cánh phải chạy một đoạn đường lớn trên đường băng?
A. Tạo đà để máy bay bay nhanh. B. Thắng lực cản của không khí tác dụng vào máy bay.
C. Tạo một lực nâng của không khí tác dụng lên máy bay.D. tạo lực đẩy Archimedes tác dụng lên máy bay.
Câu 7: Các khinh khí cầu bay lên được là nhờ vào
A. lực cản của chất lưu tác dụng vào nó. B. lực đẩy của động cơ gắn trên nó.
C. lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời hút nó. D. lực đẩy Archimedes tác dụng lên nó.
Câu 8: Một vận động viên đang nhảy dù, hỏi lực cản có hướng như thế nào?
A. Hướng vuông góc với chiều nhảy của vận động viên. B. Hướng từ trên xuống dưới.
C. Hướng từ dưới lên trên. D. Hướng hợp với phương thẳng đứng một góc 450.
Câu 9: Lực cản của chất lưu phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Hình dạng và khối lượng của vật. B. Độ lớn trọng lực tác dụng lên vật.
C. Hình dạng và tốc độ của vật. D. Khối lượng của vật.
Câu 10: Tình huống nào sau đây không xuất hiện lực nâng?
A. Tàu đang đi trên biển. B. Quả tạ rơi từ độ cao 10m trong không khí.
C. Máy bay chuyển động trong không trung. D. Kinh khí cầu lơ lửng trên không trung.
Câu 11: Móc một quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ 40N. Nhúng chìm hệ quả nặng và lực kế đó vào trong nước, số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào?
A. Tăng lên. B. Giảm đi. C. Không đổi. D. Chỉ số 0.
Quảng cáo
1 câu trả lời 137
Bài 18: Lực ma sát
Câu 1: Một vật lúc đầu nằm yên trên mặt phẳng nằm ngang. Sau khi truyền một vận tốc đầu, vật chuyển động chậm dần vì có:
A. lực ma sát.
Lực ma sát là lực gây cản trở chuyển động, làm vật chuyển động chậm dần.
Câu 2: Khi nói về đặc điểm của lực ma sát trượt, phát biểu nào sau đây sai?
D. Có phương vuông góc với mặt tiếp xúc.
Lực ma sát trượt có phương song song với mặt tiếp xúc, hướng ngược với chuyển động của vật.
Câu 3: Vì sao dép, lốp ô tô, lốp xe đạp phải khía (tạo rãnh) ở mặt cao su?
C. Để làm tăng ma sát nghỉ.
Việc khía mặt cao su giúp tăng diện tích tiếp xúc và làm tăng ma sát nghỉ, giúp giảm trượt và tăng độ bám.
Câu 4: Chiều của lực ma sát nghỉ luôn:
C. ngược chiều với thành phần ngoại lực song song với mặt tiếp xúc.
Lực ma sát nghỉ có chiều ngược với lực tác dụng gây chuyển động trên vật.
Câu 5: Điều này sau đây sai khi nói về lực ma sát nghỉ? Lực ma sát nghỉ:
A. chỉ xuất hiện khi có ngoại lực tác dụng vào vật.
Lực ma sát nghỉ chỉ xuất hiện khi có ngoại lực tác dụng vào vật và làm vật có xu hướng chuyển động.
Câu 6: Trường hợp nào sau đây không có sự tham gia của lực ma sát nghỉ?
C. Lực hãm của tàu khi vào ga.
Lực ma sát nghỉ là lực phát động hoặc chống lại chuyển động, không liên quan đến lực hãm của tàu.
Câu 7: Một thủ môn bắt dính bóng là nhờ:
B. Lực ma sát nghỉ.
Lực ma sát nghỉ giữ bóng trong tay của thủ môn và ngăn nó rơi ra ngoài.
Câu 8: Lực làm cho ô tô chuyển động nhanh dần gọi là:
D. lực ma sát nghỉ.
Lực ma sát nghỉ giúp bánh xe bám vào mặt đường và tạo lực đẩy ô tô.
Câu 9: Lực ma sát trượt không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Diện tích mặt tiếp xúc.
Lực ma sát trượt phụ thuộc vào độ lớn áp lực và tính chất mặt tiếp xúc nhưng không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc.
Câu 10: Với N là áp lực; μ\muμ là hệ số ma sát trượt. Công thức nào sau đây là đúng khi nói về lực ma sát trượt?
C. F = μN
Lực ma sát trượt tỉ lệ với hệ số ma sát và áp lực tác dụng lên vật.
Câu 11: Lực ma sát trượt là lực không có đặc điểm sau?
B. Phụ thuộc vào diện tích bề mặt tiếp xúc.
Lực ma sát trượt không phụ thuộc vào diện tích mặt tiếp xúc mà phụ thuộc vào hệ số ma sát và áp lực.
Câu 12: Lực ma sát trượt của vật chuyển động trên mặt phẳng ngang tỉ lệ với:
C. Lực ép vuông góc giữa các bề mặt.
Lực ma sát trượt tỉ lệ với áp lực, tương ứng với lực ép vuông góc.
Câu 13: Kéo một lực F theo phương ngang để một vật trượt trên mặt phẳng nằm ngang với vận tốc không đổi. Biết vật có khối lượng m, gia tốc trọng trường g, hệ số ma sát trượt là μ\muμ, thì:
C. F = μmg.
Lực kéo F phải bằng lực ma sát trượt μmg\mu mgμmg để vật chuyển động với vận tốc không đổi.
Câu 14: Một vật trượt trên một mặt phẳng, khi tốc độ của vật tăng thì hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng:
A. Không đổi.
Hệ số ma sát trượt không phụ thuộc vào tốc độ chuyển động.
Câu 15: Một vật với vận tốc đầu có độ lớn là 10m/s trượt trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0,1. Hỏi vật đi được một quãng đường bao nhiêu thì dừng lại? Lấy g = 10m/s².
C. 100m.
Sử dụng công thức ma sát để tính quãng đường vật đi được khi dừng lại.
Câu 16: Một chiếc xe có khối lượng m = 100 kg đang chạy với vận tốc 30,6 km/h thì hãm phanh. Biết lực ma sát hãm phanh là 250N. Quãng đường hãm phanh là:
B. 20 m.
Dùng công thức động học để tính quãng đường hãm phanh.
Bài 19: Lực cản và lực nâng
Câu 1: Chất lưu dùng để chỉ chất gì?
D. Chất lỏng và chất khí.
Chất lưu là chất có thể chảy, bao gồm chất lỏng và chất khí.
Câu 2: Đặc điểm nào sau đây của lực cản của chất lưu là sai?
A. Cùng chiều chuyển động.
Lực cản của chất lưu luôn ngược chiều với chuyển động.
Câu 3: Một tên lửa chuyển động theo hướng từ Tây sang Đông, hỏi lực cản của tên lửa có hướng như thế nào?
D. Hướng từ Đông sang Tây.
Lực cản của chất lưu ngược chiều với chuyển động.
Câu 4: Các con tàu và thuyền thường được chế tạo dạng con thoi vì:
B. làm cho lực cản tác dụng lên con tàu và thuyền nhỏ.
Dạng con thoi giúp giảm lực cản của chất lỏng.
Câu 5: Các con tàu và thuyền nổi được trên mặt nước nhờ:
D. lực đẩy Archimedes tác dụng lên con tàu và thuyền.
Lực đẩy Archimedes giúp tàu thuyền nổi trên mặt nước.
Câu 6: Tại sao các máy bay trước khi cất cánh phải chạy một đoạn đường lớn trên đường băng?
C. Tạo một lực nâng của không khí tác dụng lên máy bay.
Máy bay cần đạt tốc độ đủ lớn để tạo lực nâng giúp bay lên.
Câu 7: Các khinh khí cầu bay lên được là nhờ vào:
D. lực đẩy Archimedes tác dụng lên nó.
Khinh khí cầu bay nhờ vào lực đẩy Archimedes khi không khí bên trong có mật độ nhỏ hơn không khí bên ngoài.
Câu 8: Một vận động viên đang nhảy dù, hỏi lực cản có hướng như thế nào?
C. Hướng từ dưới lên trên.
Lực cản của không khí luôn hướng ngược lại với chuyển động của vật.
Câu 9: Lực cản của chất lưu phụ thuộc vào yếu tố nào?
C. Hình dạng và tốc độ của vật.
Lực cản phụ thuộc vào hình dạng và tốc độ của vật trong chất lưu.
Câu 10: Tình huống nào sau đây không xuất hiện lực nâng?
B. Quả tạ rơi từ độ cao 10m trong không khí.
Quả tạ rơi không chịu lực nâng, chỉ chịu trọng lực.
Câu 11: Móc một quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ 40N. Nhúng chìm hệ quả nặng và lực kế đó vào trong nước, số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào?
B. Giảm đi.
Lực kế sẽ chỉ ít hơn vì lực đẩy Archimedes tác dụng lên quả nặng trong nước.
Quảng cáo