11. Complete the sentences with a future form of the verb.
1. At the end of this year I __________ (leave) my job and write a book.
2. What time __________ we __________ (meet) everyone today?
3. A: My car won’t start and I’ve got a meeting at nine!
B: Don’t worry. I __________ (take) you in my car.
4. Next year I __________ (do) more exercise, but I’m not sure what kind of exercise.
5. The lesson __________ (start) half an hour later tonight, at eight o’clock.
6. We also need to get more food and drink for the party, so I __________ (buy) that.
Quảng cáo
2 câu trả lời 273
1. At the end of this year I __________ (leave) my job and write a book.
Đáp án: will leave
Giải thích:Đây là kế hoạch hoặc dự định cho tương lai gần. Vì không có dấu hiệu của sự chắc chắn hoặc sắp xếp cụ thể trước đó, ta sử dụng thì tương lai đơn (will + V-infinitive).
Will thể hiện ý định xảy ra trong tương lai, nhưng chưa được chuẩn bị sẵn.
Dịch:
"Vào cuối năm nay, tôi sẽ nghỉ việc và viết một cuốn sách."
2. What time __________ we __________ (meet) everyone today?
Đáp án: are we meeting
Giải thích:Khi nói về các kế hoạch đã được sắp xếp hoặc lên lịch rõ ràng, ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn (am/is/are + V-ing) với ý nghĩa tương lai.
"What time are we meeting" ngụ ý rằng cuộc hẹn đã được định trước.
Dịch:
"Mấy giờ chúng ta gặp mọi người hôm nay?"
**3. A: My car won’t start and I’ve got a meeting at nine!
B: Don’t worry. I __________ (take) you in my car.**
Đáp án: will take
Giải thích:Câu trả lời của người nói là quyết định được đưa ra ngay tại thời điểm nói, vì vậy sử dụng thì tương lai đơn (will + V-infinitive).
Đây là một hành động tự nguyện được quyết định ngay lúc đó.
Dịch:
A: "Xe của tôi không khởi động được và tôi có một cuộc họp lúc 9 giờ!"
B: "Đừng lo. Tôi sẽ đưa bạn đi bằng xe của tôi."
4. Next year I __________ (do) more exercise, but I’m not sure what kind of exercise.
Đáp án: will do
Giải thích:Câu nói thể hiện dự định hoặc ý định chưa chắc chắn, nên sử dụng thì tương lai đơn (will + V-infinitive). "I’m not sure" nhấn mạnh sự không rõ ràng.
Dịch:
"Năm sau, tôi sẽ tập thể dục nhiều hơn, nhưng tôi không chắc sẽ tập loại nào."
5. The lesson __________ (start) half an hour later tonight, at eight o’clock.
Đáp án: is starting
Giải thích:Đây là sự kiện đã được sắp xếp trước, vì vậy sử dụng thì hiện tại tiếp diễn (am/is/are + V-ing) với ý nghĩa tương lai.
"Tonight" là dấu hiệu chỉ thời gian cụ thể.
Dịch:
"Buổi học sẽ bắt đầu muộn hơn nửa tiếng tối nay, vào lúc 8 giờ."
6. We also need to get more food and drink for the party, so I __________ (buy) that.
Đáp án: will buy
Giải thích:Đây là quyết định được đưa ra tại thời điểm nói (một lời hứa hoặc tự nguyện làm điều gì đó), nên dùng thì tương lai đơn (will + V-infinitive).
Dịch:
"Chúng ta cũng cần thêm thức ăn và đồ uống cho bữa tiệc, vì vậy tôi sẽ mua."
Tóm tắt đáp án:
will leave
are we meeting
will take
will do
is starting
will buy
2.What time shall we meet everyone today?
3.A: My car won’t start and I’ve got a meeting at nine!
B: Don’t worry. I will take you in my car.
4.Next year I will do more exercise, but I’m not sure what kind of exercise.
5.The lesson will start half an hour later tonight, at eight o’clock.
6.We also need to get more food and drink for the party, so I will buy that.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Hỏi từ APP VIETJACK92736
-
35357
-
Hỏi từ APP VIETJACK34331
-
32940
-
32485
