(work) all over
the world. He 2
(specialize) in viruses and diseases
and he often 3
(go) to places with health problems.
In particular, he 4
(study) viruses and diseases from
animals. It’s an important job because he 5
(want)
to know how these viruses move from animals to humans
and how we can stop them in the future. As a result, Nathan
6
(spend) a lot of time in regions with wildlife.
In the modern world, humans 7
(not / stay) in one
place anymore, and so new viruses also 8
(travel)
more easily. When humans 9
(visit) different
regions (for example, Africa), they 10
(not / realize) how easy it is to bring a new kind of disease back
with them.
However, the modern world with its technology also
11
(help) Nathan with his work. He often works
in parts of the world where people 12
(not / have)
electricity. But a mobile phone allows Nathan to continue his
life-saving work
Quảng cáo
1 câu trả lời 31753
1. Nathan Wolfe is a scientist and he 1 (work) all over the world.
Đáp án: works
Giải thích:
- Thì hiện tại đơn được dùng vì đây là một sự thật thường xuyên xảy ra (Nathan làm việc trên toàn thế giới).
- Cấu trúc:
∘S + V (s/es) cho ngôi thứ ba số ít.
Dịch: "Nathan Wolfe là một nhà khoa học và anh ấy làm việc trên toàn thế giới."
2. He 2 (specialize) in viruses and diseases.
Đáp án: specializes
Giải thích:
- Thì hiện tại đơn được dùng để nói về nghề nghiệp hoặc chuyên môn của Nathan (một sự thật).
- Cấu trúc:
∘S + V (s/es) cho ngôi thứ ba số ít.
Dịch: "Anh ấy chuyên về các loại virus và bệnh tật."
3. And he often 3 (go) to places with health problems.
Đáp án: goes
Giải thích:
- Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả hành động thường xuyên xảy ra (thói quen).
- Cấu trúc:
∘S + V (s/es) cho ngôi thứ ba số ít.
Dịch: "Và anh ấy thường đến những nơi có vấn đề về sức khỏe."
4. In particular, he 4 (study) viruses and diseases from animals.
Đáp án: studies
Giải thích:
- Thì hiện tại đơn được dùng để nói về công việc hoặc hành động lặp lại.
- Cấu trúc:
∘S + V (s/es) cho ngôi thứ ba số ít.
Dịch: "Đặc biệt, anh ấy nghiên cứu các loại virus và bệnh từ động vật."
5. It’s an important job because he 5 (want) to know how these viruses move from animals to humans and how we can stop them in the future.
Đáp án: wants
Giải thích:
- Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả ý muốn hoặc mục đích của Nathan (sự thật).
- Cấu trúc:
∘S + V (s/es) cho ngôi thứ ba số ít.
Dịch: "Đây là một công việc quan trọng vì anh ấy muốn biết cách những virus này di chuyển từ động vật sang con người và cách chúng ta có thể ngăn chặn chúng trong tương lai."
6. As a result, Nathan 6 (spend) a lot of time in regions with wildlife.
Đáp án: spends
Giải thích:
- Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả hành động thường xuyên xảy ra.
- Cấu trúc:
∘S + V (s/es) cho ngôi thứ ba số ít.
Dịch: "Vì vậy, Nathan dành nhiều thời gian ở những khu vực có động vật hoang dã."
7. In the modern world, humans 7 (not / stay) in one place anymore.
Đáp án: don’t stay
Giải thích:
- Thì hiện tại đơn dùng cho sự thật chung.
- Cấu trúc phủ định:
∘S + don’t/doesn’t + V (nguyên mẫu).
Dịch: "Trong thế giới hiện đại, con người không còn ở một chỗ nữa."
8. And so new viruses also 8 (travel) more easily.
Đáp án: travel
Giải thích:
- Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả sự thật phổ biến.
- Cấu trúc:
∘S + V (nguyên mẫu) cho chủ ngữ số nhiều.
Dịch: "Và vì thế, các loại virus mới cũng lây lan dễ dàng hơn."
9. When humans 9 (visit) different regions (for example, Africa), they 10 (not / realize) how easy it is to bring a new kind of disease back with them.
Đáp án: visit, don’t realize
Giải thích:
- "visit": Thì hiện tại đơn diễn tả hành động phổ biến hoặc thói quen.
- "don’t realize": Phủ định trong thì hiện tại đơn.
Dịch: "Khi con người đến thăm các vùng khác nhau (ví dụ như châu Phi), họ không nhận ra rằng việc mang một loại bệnh mới về rất dễ dàng."
11. However, the modern world with its technology also 11 (help) Nathan with his work.
Đáp án: helps
Giải thích:
- Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả một sự thật hiện tại (công nghệ hỗ trợ Nathan).
- Cấu trúc:
∘S + V (s/es) cho ngôi thứ ba số ít.
Dịch: "Tuy nhiên, thế giới hiện đại với công nghệ cũng giúp Nathan trong công việc của anh ấy."
12. He often works in parts of the world where people 12 (not / have) electricity.
Đáp án: don’t have
Giải thích:
- Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật chung về những khu vực thiếu điện.
- Cấu trúc phủ định:
∘S + don’t/doesn’t + V (nguyên mẫu).
Dịch: "Anh ấy thường làm việc ở những nơi trên thế giới mà người dân không có điện."
Dịch toàn bài:
Nathan Wolfe là một nhà khoa học và anh ấy làm việc trên toàn thế giới. Anh ấy chuyên về các loại virus và bệnh tật, và anh ấy thường đến những nơi có vấn đề về sức khỏe. Đặc biệt, anh ấy nghiên cứu các loại virus và bệnh từ động vật. Đây là một công việc quan trọng vì anh ấy muốn biết cách những virus này di chuyển từ động vật sang con người và cách chúng ta có thể ngăn chặn chúng trong tương lai. Vì vậy, Nathan dành nhiều thời gian ở những khu vực có động vật hoang dã.
Trong thế giới hiện đại, con người không còn ở một chỗ nữa, và vì thế các loại virus mới cũng lây lan dễ dàng hơn. Khi con người đến thăm các vùng khác nhau (ví dụ như châu Phi), họ không nhận ra rằng việc mang một loại bệnh mới về rất dễ dàng. Tuy nhiên, thế giới hiện đại với công nghệ cũng giúp Nathan trong công việc của anh ấy. Anh ấy thường làm việc ở những nơi trên thế giới mà người dân không có điện, nhưng một chiếc điện thoại di động cho phép Nathan tiếp tục công việc cứu mạng của mình.
Quảng cáo