Quảng cáo
2 câu trả lời 374
Để ôn tập các phép tính với phân số, bạn có thể tham khảo các dạng bài tập sau:
### 1. Cộng phân số
Để cộng hai phân số, bạn cần quy đồng mẫu số:
**Ví dụ:**
\[
\frac{2}{3} + \frac{1}{4}
\]
Quy đồng mẫu số:
\[
\frac{2 \times 4}{3 \times 4} + \frac{1 \times 3}{4 \times 3} = \frac{8}{12} + \frac{3}{12} = \frac{11}{12}
\]
### 2. Trừ phân số
Cũng giống như phép cộng, cần quy đồng mẫu số:
**Ví dụ:**
\[
\frac{5}{6} - \frac{1}{3}
\]
Quy đồng mẫu số:
\[
\frac{5}{6} - \frac{1 \times 2}{3 \times 2} = \frac{5}{6} - \frac{2}{6} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}
\]
### 3. Nhân phân số
Nhân hai phân số thì nhân tử với tử và mẫu với mẫu:
**Ví dụ:**
\[
\frac{2}{5} \times \frac{3}{4} = \frac{2 \times 3}{5 \times 4} = \frac{6}{20} = \frac{3}{10}
\]
### 4. Chia phân số
Khi chia phân số, bạn nhân với phân số nghịch đảo:
**Ví dụ:**
\[
\frac{3}{4} \div \frac{2}{3} = \frac{3}{4} \times \frac{3}{2} = \frac{9}{8}
\]
### 5. Bài tập thực hành
1. Tính \(\frac{1}{2} + \frac{3}{8}\)
2. Tính \(\frac{5}{12} - \frac{1}{4}\)
3. Tính \(\frac{2}{3} \times \frac{3}{5}\)
4. Tính \(\frac{7}{10} \div \frac{1}{2}\)
Nếu bạn cần giải cụ thể cho các bài tập trên hoặc có dạng bài nào khác, hãy cho tôi biết!
Giải Toán lớp 5 trang 16 Bài 1: Tính
65+71565+715
1516−341516−34
38+438+4
3−1673−167
Lời giải:
65+715=1815+715=2515=5365+715=1815+715=2515=53
1516−34=1516−1216=3161516−34=1516−1216=316
38+4=38+328=35838+4=38+328=358
3−167=217−167=573−167=217−167=57
Giải Toán lớp 5 trang 16 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:
a) 47+914−5747+914−57
b) 2912−(2+14)2912−2+14
Lời giải:
a) 47+914−57=814+914−1014=1714−1014=714=1247+914−57=814+914−1014=1714−1014=714=12
b) 2912−(2+14)=2912−(84+14)=2912−94=2912−2712=212=162912−2+14=2912−84+14=2912−94=2912−2712=212=16
Giải Toán lớp 5 trang 16 Bài 3: Chọn câu trả lời đúng
Hai bạn Nam và Việt cùng chạy thi trên một đoạn đường. Sau một phút, Nam chạy được 3535 đoạn đường, Việt chạy được 710710 đoạn đường.
Vậy sau một phút:
A. Nam chạy nhiều hơn Việt 110110 đoạn đường.
B. Việt chạy nhiều hơn Nam 410410 đoạn đường.
C. Việt chạy nhiều hơn Nam 110110 đoạn đường.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Nam chạy được: 35=3×25×2=61035=3×25×2=610 đoạn đường
Việt chạy được: 710710 đoạn đường.
So sánh: 610<710610<710.
Vậy Việt chạy nhiều hơn Nam:
710−610=110710−610=110(đoạn đường)
Giải Toán lớp 5 trang 17
Giải Toán lớp 5 trang 17 Bài 4: Thư viện của Trường Tiểu học Nguyễn Du có 2323 số sách là sách giáo khoa, 2929 số sách là sách tham khảo, còn lại là truyện thiếu nhi và tạp chí. Tìm phân số chỉ số truyện thiếu nhi và tạp chí trong thư viện của trường đó.
Lời giải:
Phân số chỉ số truyện thiếu nhi và tạp chí trong thư viện của trường là:
1−23−29=191−23−29=19(số sách)
Đáp số: 1919 số sách
Toán lớp 5 trang 17, 18 Luyện tập
Giải Toán lớp 5 trang 17 Bài 1: Tính
58×81558×815
127:87127:87
6×796×79
245:4245:4
Lời giải:
58×815=5×88×15=5×88×5×3=1358×815=5×88×15=5×88×5×3=13
127:87=127×78=3×4×77×2×4=32127:87=127×78=3×4×77×2×4=32
6×79=61×73=2×3×71×3=1436×79=61×73=2×3×71×3=143
245:4=245:41=245×14=24×15×4=6×4×15×4=65245:4=245:41=245×14=24×15×4=6×4×15×4=65
Giải Toán lớp 5 trang 17 Bài 2: Tìm phân số thích hợp.
Để trang trí tấm biển quảng cáo có dạng hình vuông, người ta gắn sợi dây đèn một vòng xung quanh tấm biển đó. Biết độ dài sợi dây đèn là 18 m thì vừa đủ để gắn.
a) Độ dài cạnh của tấm biển quảng cáo đó là ? m.
b) Diện tích của tấm biển quảng cáo đó là ? m2
Lời giải:
a)
Độ dài cạnh của tấm biển quảng cáo đó là:
18 : 4 = 9292(m)
Đáp số: 9292m
Độ dài cạnh của tấm biển quảng cáo đó là 9292m.
b)
Diện tích tấm biển quảng cáo đó là:
92×92=81492×92=814(m2)
Đáp số: 814814m2
Diện tích của tấm biển quảng cáo đó là 814814m2
Giải Toán lớp 5 trang 17 Bài 3: Tính giá trị của biểu thức
a) 910×56:3910×56:3
b) 114:(1114×7)114:1114×7
Lời giải:
a) 910×56:3=910×56×13=9×5×110×6×3=3×3×5×12×5×2×3×3=14910×56:3=910×56×13=9×5×110×6×3=3×3×5×12×5×2×3×3=14
b) 114:(1114×7)=114:(1114×71)=114:112=114×211=11×22×2×11=12114:1114×7=114:1114×71=114:112=114×211=11×22×2×11=12
Giải Toán lớp 5 trang 18
Giải Toán lớp 5 trang 18 Bài 4: Một tấm kính dạng hình chữ nhật có chiều dài 5252m, chiều rộng 4343 m. Chú Hòa chia tấm kính đó thành 3 phần bằng nhau (như hình vẽ) để làm mặt bàn. Tính diện tích mỗi phần tấm kính làm mặt bàn.
Lời giải:
Diện tích tấm kính ban đầu là:
52×43=10352×43=103(m2)
Diện tích mỗi phần tấm kính làm mặt bàn là:
103:3=109103:3=109(m2)
Đáp số: 109109m2
Giải Toán lớp 5 trang 18 Bài 5: Tính bằng cách thuận tiện 1011×916×1110×891011×916×1110×89
Lời giải:
1011×916×1110×89=(1011×1110)×(916×89)=1×12=121011×916×1110×89=1011×1110×916×89=1×12=12
Toán lớp 5 trang 18, 19 Luyện tập
Giải Toán lớp 5 trang 18 Bài 1: Đ, S?
Lời giải:
Giải thích:
a) 1112−14=1112−312=912=341112−14=1112−312=912=34
b) 59+43=59+129=17959+43=59+129=179
b) 310×56=3×510×6=3×52×5×2×3=14310×56=3×510×6=3×52×5×2×3=14
d) 158:34=158×43=3×5×42×4×3=52158:34=158×43=3×5×42×4×3=52
Giải Toán lớp 5 trang 18 Bài 2: Tính giá trị biểu thức
a) 97×(79−23)97×79−23
b) 2024+104:32024+104:3
Lời giải:
a) 97×(79−23)=97×(79−69)=97×19=1797×79−23=97×79−69=97×19=17
b) 2024+104:3=1012+104×13=1012+1012=2012=532024+104:3=1012+104×13=1012+1012=2012=53
Giải Toán lớp 5 trang 19
Giải Toán lớp 5 trang 19 Bài 3: Hưởng ứng phong trào quyên góp sách vào thư viện trường học, lớp 5A quyên góp được 96 quyển sách, lớp 5B quyên góp được số quyển sách bằng 7878 số quyển sách của lớp 5A. Hỏi cả lớp 5A và lớp 5B quyên góp được bao nhiêu quyển sách?
Lời giải:
Lớp 5B quyên góp được số quyển sách là:
96 × 7878= 84 (quyển)
Cả hai lớp quyên góp được số quyển sách là:
96 + 84 = 180 (quyển)
Đáp số: 180 quyển
Giải Toán lớp 5 trang 19 Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện: 56×37+37×7656×37+37×76
Lời giải:
56×37+37×76=37×(56+76)=37×126=37×2=6756×37+37×76=37×56+76=37×126=37×2=67
Giải Toán lớp 5 trang 19 Bài 5: Đố em!
Em hãy cùng Mai tìm cách giúp Nam
Lời giải:
Mai hướng dẫn Nam thực hiện như sau:
Mai gấp băng giấy làm đôi 2 lần. Mai sẽ được 4 đoạn dây có kích thước mỗi đoạn:
23:4=1623:4=16(m)
Để lấy 1212m thì Mai lấy số đoạn dây là:
12:16=312:16=3(đoạn dây)
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
25383
-
Hỏi từ APP VIETJACK15944
-
Hỏi từ APP VIETJACK15401
