Quảng cáo
1 câu trả lời 198
Để giải phương trình \(2y^2 = 3 - |x + 4|\), ta cần phân tích và giải từng trường hợp dựa trên giá trị của biểu thức tuyệt đối \(|x + 4|\). Dưới đây là các bước cụ thể:
1. **Xác định miền giá trị của \( |x + 4| \)**:
\[
|x + 4| \geq 0
\]
Do đó, \(3 - |x + 4|\) phải lớn hơn hoặc bằng 0:
\[
3 - |x + 4| \geq 0
\]
\[
|x + 4| \leq 3
\]
Điều này có nghĩa rằng \(x\) phải nằm trong khoảng:
\[
-3 \leq x + 4 \leq 3
\]
\[
-7 \leq x \leq -1
\]
2. **Xét các trường hợp của \(|x + 4|\)**:
- **Trường hợp 1: \(x + 4 \geq 0\)** (tức là \(|x + 4| = x + 4\)):
\[
|x + 4| = x + 4
\]
Phương trình trở thành:
\[
2y^2 = 3 - (x + 4)
\]
\[
2y^2 = 3 - x - 4
\]
\[
2y^2 = -x - 1
\]
\[
y^2 = \frac{-x - 1}{2}
\]
Vì \(y^2 \geq 0\), nên:
\[
\frac{-x - 1}{2} \geq 0
\]
\[
-x - 1 \geq 0
\]
\[
-x \geq 1
\]
\[
x \leq -1
\]
Kết hợp với điều kiện \(x \geq -4\), ta có:
\[
-4 \leq x \leq -1
\]
- **Trường hợp 2: \(x + 4 < 0\)** (tức là \(|x + 4| = -(x + 4)\)):
\[
|x + 4| = - (x + 4)
\]
Phương trình trở thành:
\[
2y^2 = 3 - (-(x + 4))
\]
\[
2y^2 = 3 + x + 4
\]
\[
2y^2 = x + 7
\]
\[
y^2 = \frac{x + 7}{2}
\]
Vì \(y^2 \geq 0\), nên:
\[
\frac{x + 7}{2} \geq 0
\]
\[
x + 7 \geq 0
\]
\[
x \geq -7
\]
Kết hợp với điều kiện \(x < -4\), ta có:
\[
-7 \leq x < -4
\]
3. **Kết luận**:
- Trong khoảng \( -4 \leq x \leq -1 \):
\[
y^2 = \frac{-x - 1}{2}
\]
- Trong khoảng \( -7 \leq x < -4 \):
\[
y^2 = \frac{x + 7}{2}
\]
Để có giá trị \(y\) thực tế, giá trị trong biểu thức \(y^2\) phải không âm, do đó kiểm tra các giá trị cụ thể của \(x\) sẽ cho giá trị cụ thể của \(y\).
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Hỏi từ APP VIETJACK121162
-
Đã trả lời bởi chuyên gia
81971 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
59862 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
39757
