Cho bốn điểm A(−2; 6; 3), B(1; 0; 6), C(0; 2; −1), D(1; 4; 0).
a) Viết phương trình mặt phẳng (BCD). Suy ra ABCD là một tứ diện.
b) Tính chiều cao AH của tứ diện ABCD.
c) Viết phương trình mặt phẳng (α) chứa AB và song song với CD.
Quảng cáo
1 câu trả lời 64
a) Ta có \(\overrightarrow {BC} = \left( { - 1;2; - 7} \right),\overrightarrow {BD} = \left( {0;4; - 6} \right)\), \(\left[ {\overrightarrow {BC} ,\overrightarrow {BD} } \right] = \left( {16; - 6; - 4} \right)\)
Mặt phẳng (BCD) đi qua B(1; 0; 6) và nhận \(\overrightarrow n = \frac{1}{2}\left[ {\overrightarrow {BC} ,\overrightarrow {BD} } \right] = \left( {8; - 3; - 2} \right)\) có phương trình là 8(x – 1) – 3y – 2(z – 6) = 0 Û 8x – 3y – 2z + 4 = 0.
Thay tọa độ điểm A vào phương trình mặt phẳng (BCD) ta được:
8.(−2) – 3.6 – 2.3 + 4 = −36 ≠ 0.
Do đó A Ï (BCD). Suy ra ABCD là một tứ diện.
b) Ta có \(AH = d\left( {A,\left( {BCD} \right)} \right) = \frac{{\left| {8.\left( { - 2} \right) - 3.6 - 2.3 + 4} \right|}}{{\sqrt {{8^2} + {{\left( { - 3} \right)}^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2}} }} = \frac{{36}}{{\sqrt {77} }}\).
c) Ta có \(\overrightarrow {AB} = \left( {3; - 6;3} \right)\) và \(\overrightarrow {CD} = \left( {1;2;1} \right)\), \(\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {CD} } \right] = \left( { - 12;0;12} \right)\).
Mặt phẳng (α) đi qua A(−2; 6; 3) và nhận \(\overrightarrow n = - \frac{1}{{12}}\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {CD} } \right] = \left( {1;0; - 1} \right)\) có phương trình là (x + 2) – (z – 3) = 0 Û x – z + 5 = 0.
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
129637 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
104061 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
94054 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
69272

