Quảng cáo
2 câu trả lời 750
Để tìm số tập con gồm ba phần tử của tập hợp \( C = A \setminus B \) có phần tử 0, ta làm như sau:
### Bước 1: Xác định tập hợp \( C \)
Tập hợp \( A \) là:
\[
A = \{0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11\}
\]
Tập hợp \( B \) là:
\[
B = \{-2, -1, 10, 11\}
\]
### Bước 2: Tính \( C \)
Ta tìm \( C \):
\[
C = A \setminus B = \{0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9\}
\]
### Bước 3: Lập tập con ba phần tử
Tập hợp \( C \) có 10 phần tử. Để có một tập con ba phần tử có phần tử 0, ta chọn 0 và 2 phần tử còn lại từ các phần tử còn lại trong \( C \).
Số phần tử còn lại sau khi đã chọn 0 là:
\[
\{1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9\} \quad (\text{có 9 phần tử})
\]
### Bước 4: Tính số cách chọn 2 phần tử từ 9 phần tử
Số cách chọn 2 phần tử từ 9 phần tử là:
\[
\binom{9}{2} = \frac{9 \times 8}{2 \times 1} = 36
\]
### Kết luận
Vậy số tập con gồm ba phần tử trong đó có phần tử 0 của tập hợp \( C \) là **36**.
**Đáp án: A. C = 36.**
Để tìm số tập con gồm ba phần tử của tập hợp C=A∖B𝐶=𝐴∖𝐵 có phần tử 0, ta làm như sau:
### Bước 1: Xác định tập hợp C𝐶
Tập hợp A𝐴 là:
A={0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11}𝐴={0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11}
Tập hợp B𝐵 là:
B={−2,−1,10,11}𝐵={−2,−1,10,11}
### Bước 2: Tính C𝐶
Ta tìm C𝐶:
C=A∖B={0,1,2,3,4,5,6,7,8,9}𝐶=𝐴∖𝐵={0,1,2,3,4,5,6,7,8,9}
### Bước 3: Lập tập con ba phần tử
Tập hợp C𝐶 có 10 phần tử. Để có một tập con ba phần tử có phần tử 0, ta chọn 0 và 2 phần tử còn lại từ các phần tử còn lại trong C𝐶.
Số phần tử còn lại sau khi đã chọn 0 là:
{1,2,3,4,5,6,7,8,9}(có 9 phần tử){1,2,3,4,5,6,7,8,9}(có 9 phần tử)
### Bước 4: Tính số cách chọn 2 phần tử từ 9 phần tử
Số cách chọn 2 phần tử từ 9 phần tử là:
(92)=9×82×1=36(92)=9×82×1=36
### Kết luận
Vậy số tập con gồm ba phần tử trong đó có phần tử 0 của tập hợp C𝐶 là **36**.
**Đáp án: A. C = 36.**
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
