Quảng cáo
2 câu trả lời 3111

Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng các công thức và định lý trong hình học hình tam giác.
Bước 1: Tính độ dài các cạnh AB và AC
Để tính độ dài các cạnh AB và AC, ta sẽ sử dụng định lý sin của tam giác:
\[ \frac{a}{\sin A} = \frac{b}{\sin B} = \frac{c}{\sin C} \]
Trong đó, \( a \), \( b \), \( c \) là độ dài các cạnh tương ứng với góc lần lượt là \( A \), \( B \), \( C \).
Given:
- \( B = 45^\circ \)
- \( C = 75^\circ \)
- \( BC = c = 5 \) (đây là cạnh giữa, tức là cạnh đối diện góc \( A \))
Tính AB:
\[ \frac{AB}{\sin 75^\circ} = \frac{5}{\sin 45^\circ} \]
Tính toán:
\[ \sin 75^\circ \approx 0.9659 \]
\[ \sin 45^\circ = \frac{\sqrt{2}}{2} \approx 0.7071 \]
\[ AB = \frac{5 \times 0.9659}{0.7071} \approx 6.856 \]
\[ AB \approx 6.86 \]
Tính AC:
\[ \frac{AC}{\sin 45^\circ} = \frac{5}{\sin 75^\circ} \]
Tính toán:
\[ \sin 75^\circ \approx 0.9659 \]
\[ \sin 45^\circ = \frac{\sqrt{2}}{2} \approx 0.7071 \]
\[ AC = \frac{5 \times 0.7071}{0.9659} \approx 3.66 \]
\[ AC \approx 3.66 \]
Bước 2: Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC
Bán kính \( R \) của đường tròn ngoại tiếp tam giác được tính bằng công thức sau đây:
\[ R = \frac{abc}{4S} \]
Trong đó:
- \( a, b, c \) là độ dài các cạnh của tam giác (đã tính được ở bước trên).
- \( S \) là diện tích tam giác ABC, được tính bằng công thức Heron khi biết các cạnh và góc:
\[ S = \frac{1}{2} ab \sin C \]
Với \( a = 6.856 \), \( b = 5 \), \( c = 3.66 \), \( C = 75^\circ \):
\[ S = \frac{1}{2} \times 6.856 \times 3.66 \times \sin 75^\circ \]
Tính toán \( S \):
\[ \sin 75^\circ \approx 0.9659 \]
\[ S \approx \frac{1}{2} \times 6.856 \times 3.66 \times 0.9659 \approx 12.84 \]
Sau đó, tính bán kính \( R \):
\[ R = \frac{6.856 \times 5 \times 3.66}{4 \times 12.84} \]
\[ R \approx \frac{125.718}{51.36} \approx 2.45 \]
Vậy, bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là khoảng \( 2.45 \) (đơn vị chiều dài các cạnh tam giác).
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng các công thức và định lý trong hình học hình tam giác.
Bước 1: Tính độ dài các cạnh AB và AC
Để tính độ dài các cạnh AB và AC, ta sẽ sử dụng định lý sin của tam giác:
asinA=bsinB=csinC𝑎sin𝐴=𝑏sin𝐵=𝑐sin𝐶
Trong đó, a𝑎, b𝑏, c𝑐 là độ dài các cạnh tương ứng với góc lần lượt là A𝐴, B𝐵, C𝐶.
Given:
- B=45∘𝐵=45∘
- C=75∘𝐶=75∘
- BC=c=5𝐵𝐶=𝑐=5 (đây là cạnh giữa, tức là cạnh đối diện góc A𝐴)
Tính AB:
ABsin75∘=5sin45∘𝐴𝐵sin75∘=5sin45∘
Tính toán:
sin75∘≈0.9659sin75∘≈0.9659
sin45∘=√22≈0.7071sin45∘=22≈0.7071
AB=5×0.96590.7071≈6.856𝐴𝐵=5×0.96590.7071≈6.856
AB≈6.86𝐴𝐵≈6.86
Tính AC:
ACsin45∘=5sin75∘𝐴𝐶sin45∘=5sin75∘
Tính toán:
sin75∘≈0.9659sin75∘≈0.9659
sin45∘=√22≈0.7071sin45∘=22≈0.7071
AC=5×0.70710.9659≈3.66𝐴𝐶=5×0.70710.9659≈3.66
AC≈3.66𝐴𝐶≈3.66
Bước 2: Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC
Bán kính R𝑅 của đường tròn ngoại tiếp tam giác được tính bằng công thức sau đây:
R=abc4S𝑅=𝑎𝑏𝑐4𝑆
Trong đó:
- a,b,c𝑎,𝑏,𝑐 là độ dài các cạnh của tam giác (đã tính được ở bước trên).
- S𝑆 là diện tích tam giác ABC, được tính bằng công thức Heron khi biết các cạnh và góc:
S=12absinC𝑆=12𝑎𝑏sin𝐶
Với a=6.856𝑎=6.856, b=5𝑏=5, c=3.66𝑐=3.66, C=75∘𝐶=75∘:
S=12×6.856×3.66×sin75∘𝑆=12×6.856×3.66×sin75∘
Tính toán S𝑆:
sin75∘≈0.9659sin75∘≈0.9659
S≈12×6.856×3.66×0.9659≈12.84𝑆≈12×6.856×3.66×0.9659≈12.84
Sau đó, tính bán kính R𝑅:
R=6.856×5×3.664×12.84𝑅=6.856×5×3.664×12.84
R≈125.71851.36≈2.45𝑅≈125.71851.36≈2.45
Vậy, bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là khoảng 2.452.45 (đơn vị chiều dài các cạnh tam giác).
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
