tính bằng mét và t tính bằng giây. Tính vận tốc của chuyển động tại thời điểm t = 2 .
A. 46 m/s. B. 8 m/s. C. 26 m/s. D. 44 m/s.
Câu 27.2.Một vật chuyển động thẳng không đều xác định bởi phương trình s(t) = 3t2 + 5t + 9 , trong đó s
tính bằng mét và t tính bằng giây. Tính vận tốc của chuyển động tại thời điểm t = 4 .
A. 77 m/s. B. 78 m/s. C. 6 m/s. D. 29 m/s.
Câu 27.3.Một vật chuyển động thẳng không đều xác định bởi phương trình s(t) = 5t3 + 3t2 − 3t + 6 , trong đó s tính bằng mét và t tính bằng giây. Tính vận tốc của chuyển động tại thời điểm t = 8 .
A. 246 m/s. B. 2738 m/s. C. 2734 m/s. D. 1005 m/s.
Câu 28.4.Một vật chuyển động thẳng không đều xác định bởi phương trình s(t) = 5t3 − 3t + 3 , trong đó s
tính bằng mét và t tính bằng giây. Tính vận tốc của chuyển động tại thời điểm t = 10 .
A. 4978 m/s. B. 4973 m/s. C. 1497 m/s. D. 300 m/s.
Câu 29.1. Một vật chuyển động thẳng không đều xác định bởi phương trình s(t) =10t2 +8t +3, trong đó s tính bằng mét và t tính bằng giây. Tính gia tốc của chuyển động tại thời điểm t = 8 .
A.168 m/s2. B.707 m/s2. C.20 m/s2. D.712 m/s2.
Câu 29.2.Một vật chuyển động thẳng không đều xác định bởi phương trình s(t) = 3t3 + 2t2 − t + 8 , trong đó
s tính bằng mét và t tính bằng giây. Tính gia tốc của chuyển động tại thời điểm t = 10 .
A.3198 m/s2. B.184 m/s2. C.939 m/s2. D.3200 m/s2.
Câu 29.3. Một vật chuyển động thẳng không đều xác định bởi phương trình s(t) = 5t3 − t + 4 , trong đó s tính bằng mét và t tính bằng giây. Tính gia tốc của chuyển động tại thời điểm t = 9 .
A. 3644 m/s2 . B.1214 m/s2 . C. 3640 m/s2 . D. 270 m/s2 .
Câu 29.4. Một vật chuyển động thẳng không đều xác định bởi phương trình s(t) = 5t3 + 5t2 − t + 4 , trong đó s tính bằng mét và t tính bằng giây. Tính gia tốc của chuyển động tại thời điểm t = 7 .
A. 220 m/s2 . B.1957 m/s2 . C. 804 m/s2 . D.1961 m/s2 .
Quảng cáo
1 câu trả lời 1389
Để tìm vận tốc của một vật chuyển động thẳng không đều tại một thời điểm nhất định, ta cần tính đạo hàm của phương trình chuyển động \( s(t) \) theo thời gian \( t \). Vận tốc \( v(t) \) là đạo hàm của \( s(t) \).
### Câu 27.1
Phương trình chuyển động:
\[ s(t) = 4t^2 + 10t + 8 \]
Ta tính đạo hàm của \( s(t) \) theo \( t \):
\[ v(t) = \frac{ds(t)}{dt} = \frac{d}{dt}(4t^2 + 10t + 8) \]
Sử dụng quy tắc đạo hàm:
\[ \frac{d}{dt}(4t^2) = 8t \]
\[ \frac{d}{dt}(10t) = 10 \]
\[ \frac{d}{dt}(8) = 0 \]
Vậy:
\[ v(t) = 8t + 10 \]
Tại thời điểm \( t = 2 \):
\[ v(2) = 8(2) + 10 = 16 + 10 = 26 \]
Do đó, vận tốc tại thời điểm \( t = 2 \) là \( 26 \, \text{m/s} \). Đáp án đúng là:
\[ \boxed{C. 26 \, \text{m/s}} \]
### Câu 27.2
Phương trình chuyển động:
\[ s(t) = 3t^2 + 5t + 9 \]
Ta tính đạo hàm của \( s(t) \) theo \( t \):
\[ v(t) = \frac{ds(t)}{dt} = \frac{d}{dt}(3t^2 + 5t + 9) \]
Sử dụng quy tắc đạo hàm:
\[ \frac{d}{dt}(3t^2) = 6t \]
\[ \frac{d}{dt}(5t) = 5 \]
\[ \frac{d}{dt}(9) = 0 \]
Vậy:
\[ v(t) = 6t + 5 \]
Tại thời điểm \( t = 4 \):
\[ v(4) = 6(4) + 5 = 24 + 5 = 29 \]
Do đó, vận tốc tại thời điểm \( t = 4 \) là \( 29 \, \text{m/s} \). Đáp án đúng là:
\[ \boxed{D. 29 \, \text{m/s}} \]
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
