10. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A(-1;3) và B(5;1)Viết phương trình đường tròn đường kính AB
Quảng cáo
2 câu trả lời 273
1. **Phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua điểm A(-3;2) và có vectơ n = (3;4) làm vectơ pháp tuyến:**
Để viết phương trình tổng quát của đường thẳng, ta sử dụng công thức sau:
\[ ax + by + c = 0 \]
Trong đó:
- \(a\) và \(b\) là các thành phần của vectơ pháp tuyến \(\mathbf{n} = (3, 4)\).
- \(x\) và \(y\) là các biến tọa độ.
- \(c\) là hệ số tự do.
Đầu tiên, tính \(a\) và \(b\):
\[ a = 3, \quad b = 4 \]
Tiếp theo, sử dụng tọa độ của điểm \(A(-3, 2)\) để tính \(c\):
\[ c = -a \cdot x_0 - b \cdot y_0 = -3 \cdot (-3) - 4 \cdot 2 = 1 \]
Vậy phương trình tổng quát của đường thẳng là:
\[ 3x + 4y + 1 = 0 \]
2. **Phương trình đường tròn đường kính AB với hai điểm A(-1;3) và B(5;1):**
Để viết phương trình đường tròn, ta sử dụng công thức sau:
\[ (x - h)^2 + (y - k)^2 = r^2 \]
Trong đó:
- \((h, k)\) là tọa độ của tâm đường tròn.
- \(r\) là bán kính đường tròn.
Đầu tiên, tính tọa độ tâm đường tròn:
\[ h = \frac{{x_1 + x_2}}{2} = \frac{{-1 + 5}}{2} = 2 \]
\[ k = \frac{{y_1 + y_2}}{2} = \frac{{3 + 1}}{2} = 2 \]
Tiếp theo, tính bán kính:
\[ r = \frac{{AB}}{2} = \frac{{\sqrt{{(x_2 - x_1)^2 + (y_2 - y_1)^2}}}}{2} = \frac{{\sqrt{{(5 - (-1))^2 + (1 - 3)^2}}}}{2} = 5 \]
Vậy phương trình đường tròn là:
\[ (x - 2)^2 + (y - 2)^2 = 10 \]
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
