Cho phân thức : A= x^2 - 4 / 4x+ 8
a) tìm điều kiện xác định
b) rút gọn biểu thức A 
c) với các giá trị nào của x để A =0
d) tìm giá trị của A với x=3
Quảng cáo
2 câu trả lời 1098
b) Rút gọn biểu thức A:,Phân thức A = (x^2 - 4)/(4x + 8) có thể được rút gọn bằng cách chia cả tử số và mẫu số cho 4:,A = [(x^2 - 4)/4]/[(4x + 8)/4],=> A = (x^2 - 4)/(4x + 8)/4,=> A = (x^2 - 4)/(4x + 8) * (1/4),=> A = (x^2 - 4)/(16x + 32).
c) Với các giá trị nào của x để A = 0:,Để A = 0, ta cần giải phương trình (x^2 - 4)/(16x + 32) = 0.,Tử số (x^2 - 4) = 0 khi x = -2 hoặc x = 2.,Mẫu số (16x + 32) ≠ 0 với mọi giá trị x.
Vậy, các giá trị của x để A = 0 là x = -2 và x = 2.
d) Tìm giá trị của A với x = 3:,Thay x = 3 vào biểu thức A = (x^2 - 4)/(4x + 8), ta được:,A = (3^2 - 4)/(4*3 + 8),=> A = (9 - 4)/(12 + 8),=> A = 5/20,=> A = 1/4.
**a) Điều kiện xác định:**
Phân thức \(A = \frac{{x^2 - 4}}{{4x + 8}}\) sẽ tồn tại khi mẫu khác 0. Ta giải phương trình:
\[4x + 8 \neq 0\]
\[4x \neq -8\]
\[x \neq -2\]
Vậy điều kiện xác định là \(x \neq -2\).
**b) Rút gọn biểu thức A:**
Để rút gọn biểu thức \(A\), ta thực hiện phân tích tử và mẫu:
\[A = \frac{{x^2 - 4}}{{4x + 8}}\]
\[= \frac{{(x + 2)(x - 2)}}{{4(x + 2)}}\]
\[= \frac{{x - 2}}{4}\]
**c) Tìm các giá trị của x để A = 0:**
Để \(A = 0\), ta giải phương trình:
\[\frac{{x - 2}}{4} = 0\]
\[x - 2 = 0\]
\[x = 2\]
Vậy \(A = 0\) khi \(x = 2\).
**d) Tìm giá trị của A với x = 3:**
Thay \(x = 3\) vào biểu thức đã rút gọn:
\[A = \frac{{x - 2}}{4}\]
\[A = \frac{{3 - 2}}{4}\]
\[A = \frac{1}{4}\]
Vậy giá trị của \(A\) với \(x = 3\) là \(\frac{1}{4}\).
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
