Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 12 Reading có đáp án năm 2021 - 2022

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Tiếng Anh 12

851
  Tải tài liệu

Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 12 Reading

Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?

Synchronized swimming is a hybrid form of swimming, dance and figure skating which consists of swimmers (either individuals, duets, trios, teams or combos) performing a synchronized routine of elaborate and dramatic moves in the water, accompanied by music. Synchronized swimming demands advanced water skills, and requires strength, endurance, flexibility, grace, artistry and precise timing, not to mention exceptional breath control while upside down underwater.

Developed in the early 1900s in Canada, it is a sport performed almost exclusively by women, although there is some participation by men. In its early form it was sometimes known as “water ballet”.

It is a Summer Olympic Games sport. First demonstrated in 1952, it has been an official event since 1984. Olympic and World Championship competition is not currently open to men, but other international and national competitions allow male competitors. Both USA Synchro and Synchro Canada allow men to compete with women. In competition, competitors show off their strength, flexibility, and aerobic endurance required to perform difficult routines. Swimmers perform two routines for the judges, one technical and one free.

Question 1. This sport game includes two routines which are technical and free.

A. True     B. False

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “Swimmers perform two routines for the judges, one technical and one free”.

Dịch: Người bơi thực hiện hai thói quen cho các thẩm phán, một kỹ thuật và một miễn phí

Question 2. Synchronized swimming requires no complicated skills.

A. True     B. False

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào câu: “Synchronized swimming demands advanced water skills, and requires strength, endurance, flexibility, grace, artistry and precise timing, not to mention exceptional breath control while upside down underwater”.

Dịch: Bơi đồng bộ đòi hỏi các kỹ năng nước tiên tiến, và đòi hỏi sức mạnh, sức bền, tính linh hoạt, ân sủng, nghệ thuật và thời gian chính xác, chưa kể kiểm soát hơi thở đặc biệt trong khi lộn ngược dưới nước.

Question 3. It is a kind of sport that is only spent for female.

A. True     B. False

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào câu: “Developed in the early 1900s in Canada, it is a sport performed almost exclusively by women, although there is some participation by men.”

Dịch: Được phát triển vào đầu những năm 1900 ở Canada, đây là môn thể thao được thực hiện gần như độc quyền bởi phụ nữ, mặc dù có sự tham gia của nam giới.

Question 4. Another name of synchronized swimming is “water ballet”.

A. True     B. False

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “In its early form it was sometimes known as “water ballet”.”

Dịch: Ở dạng sơ khai, đôi khi nó được biết đến với cái tên múa ba lê nước.

Question 5. Synchronized swimming is a harmonious combination of swimming, dance and figure skating.

A. True     B. False

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “Synchronized swimming is a hybrid form of swimming, dance and figure skating which consists of swimmers (either individuals, duets, trios, teams or combos) performing a synchronized routine of elaborate and dramatic moves in the water, accompanied by music”.

Dịch: Bơi đồng bộ là một hình thức lai giữa bơi lội, khiêu vũ và trượt băng nghệ thuật, bao gồm những người bơi lội (cá nhân, song ca, bộ ba, đội hoặc combo) thực hiện một thói quen đồng bộ các động tác phức tạp và kịch tính trong nước, kèm theo âm nhạc.

Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below

Football, also called association football or soccer, game …(6)…which two teams of 11 players, using any part of their bodies …(7)…their hands and arms, try to maneuver the ball into the opposing team’s goal. Only the goalkeeper is permitted to handle the ball and may do so only within the penalty area surrounding the goal. The team that scores more goals wins.

Football is the world’s most popular ball game in numbers of participants and …(8)…. Simple in its principal rules and essential equipment, the sport can be played almost anywhere, …(9)…official football playing fields (pitches) to gymnasiums, streets, school playgrounds, parks, or beaches. Football’s governing body, the Fédération Internationale de Football Association (FIFA), estimated that at the turn of the 21st century there were …(10)… 250 million football players and over 1.3 billion people “interested” in football; in 2010 a combined television audience of more than 26 billion watched football’s premier tournament, the quadrennial month-long World Cup finals.

Question 6. A. at     B. in     C. on     D. to

Đáp án: B

Giải thích: In which~ where

Dịch: Bóng đá, còn được gọi là bóng đá liên kết hoặc bóng đá là trò chơi trong đó hai đội gồm 11 cầu thủ, sử dụng bất kỳ phần nào của cơ thể ngoại trừ tay và cánh tay của họ, cố gắng điều khiển quả bóng vào mục tiêu của đội đối phương.

Question 7. A. except     B. including     C. excludes     D. exceptional

Đáp án: A

Giải thích: Except sth: ngoại trừ

Dịch: Bóng đá, còn được gọi là bóng đá liên kết hoặc bóng đá là trò chơi trong đó hai đội gồm 11 cầu thủ, sử dụng bất kỳ phần nào của cơ thể ngoại trừ tay và cánh tay của họ, cố gắng điều khiển quả bóng vào mục tiêu của đội đối phương.

Question 8. A. viewers     B. audiences     C. spectaculars     D. observers

Đáp án: C

Giải thích: Spectacular: khán giả xem các chương trình thể thao

Dịch: Bóng đá là trò chơi bóng phổ biến nhất thế giới về số lượng người tham gia và kính râm.

Question 9. A. between     B. ranging     C. towards     D. from

Đáp án: D

Giải thích: From A to B: từ A đến B

Dịch: Đơn giản trong các quy tắc chính và thiết bị quan trọng của nó, môn thể thao này có thể được chơi ở hầu hết mọi nơi, từ sân chơi bóng đá chính thức (sân) đến nhà thi đấu, đường phố, sân chơi trường học, công viên hoặc bãi biển.

Question 10. A. approximately     B. more     C. less     D. many

Đáp án: A

Giải thích: Approximately ~ about: khoảng

Dịch: Cơ quan quản lý Football Football, Hiệp hội bóng đá Fédération Internationale de (FIFA), ước tính rằng vào đầu thế kỷ 21, có khoảng 250 triệu cầu thủ bóng đá và hơn 1,3 tỷ người thích thú với bóng đá; vào năm 2010, khán giả truyền hình kết hợp gồm hơn 26 tỷ người đã xem giải đấu bóng đá hàng đầu, trận chung kết World Cup kéo dài bốn tháng một lần.

Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions

Swimming is the sport or activity of propelling oneself through water using the limbs. Swimming can be both an individual or team sport. There are a number of different swimming styles including breaststroke, freestyle, backstroke and butterfly.

Swimming is for everyone no matter what age or level of fitness. Any age can learn to swim and there is no age limit on when you can no longer swim. Swimming is a lifelong skill that could save your or another’s life. It is never too late to learn to swim. Swimming is an excellent way to keep fit and most swimming pools cater for all.. We would also suggest goggles to protect eyes. Most swimming pools have classes for all levels of ability, from adult only to toddler beginner’s lessons. Time tables and your local pools are available on our website.

Question 11. What is NOT true about swimming?

A. It is a kind of sport.

B. Players use their limbs to propel themselves through water.

C. You can practice swimming individually or with your team mates.

D. It is easy to swim.

Đáp án: D

Giải thích: Dựa vào câu: “Swimming is the sport or activity of propelling oneself through water using the limbs. Swimming can be both an individual or team sport”.

Dịch: Bơi lội là môn thể thao hoặc hoạt động tự đẩy mình qua nước bằng tay chân. Bơi có thể là một môn thể thao cá nhân hoặc đồng đội.

Question 12. Which is NOT a kind of swimming style?

A. breaststroke     B. backstroke     C. frog swimming     D. butterfly

Đáp án: C

Giải thích: Dựa vào câu: “There are a number of different swimming styles including breaststroke, freestyle, backstroke and butterfly”.

Dịch: Có một số kiểu bơi khác nhau bao gồm cả bơi ếch, tự do, ngửa và bướm.

Question 13. Who can practice swimming?

A. Women     B. Men     C. Kids     D. Anyone in all ages

Đáp án: D

Giải thích: Dựa vào câu: “Swimming is for everyone no matter what age or level of fitness”.

Dịch: Bơi là dành cho tất cả mọi người cho dù ở độ tuổi hay mức độ thể dục.

Question 14. Which kinds of outfit shouldn’t swimmers wear?

A. Swimming costume     B. Dress

C. Swimming tops     D. Close fitting T-shirts

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào câu: “A swimming costume is all you need to get started. You can also wear swimming tops or close fitting t-shirts until you feel more comfortable”.

Dịch: Một bộ trang phục bơi là tất cả những gì bạn cần để bắt đầu. Bạn cũng có thể mặc áo bơi hoặc áo thun bó sát cho đến khi bạn cảm thấy thoải mái hơn.

Question 15. Where can learners find time table and local pools?

A. In the website     B. From instructor

C. From classmates     D. In the bookguide

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào câu: “Time tables and your local pools are available on our website”.

Dịch: Thời khóa biểu và địa chỉ hồ bơi địa phương của bạn có sẵn trên trang web của chúng tôi.

 

Bài viết liên quan

851
  Tải tài liệu