Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 6 Writing có đáp án năm 2021 - 2022

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Tiếng Anh 12

580
  Tải tài liệu

Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 6 Writing

Bài 1. Read the following passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the blanks.

Higher education also provides a competitive edge in the career market. We all know that in the economic times we are living in today, finding jobs is not guarantee. The number of people unemployed is still relatively high, and the number of new career (1)……… isn’t nearly enough to put people in jobs they are seeking. As a job seeker, you’re competing with a high number of experienced workers (2)………. have been out of the workforce for a while and are also seeking work. (3)……………, when you have a higher education, it generally equips you for better job security. Generally speaking, employers tend to value those who have completed college than those who have only completed high school and are more likely to replace that person who hasn’t (4)……….. a higher education. Furthermore, some companies even go so far as to pay your tuition because they consider an educated (5)…………. to be valuable to their organization. A college education is an investment that doesn’t just provide you with substantial rewards. It benefits the hiring company as well.

Question 1. A. responsibilities     B. activities     C. opportunities     D. possibilitie

Đáp án: C

Giải thích: Career opportunities: cơ hội nghề nghiệp.

Dịch: Những cơ hội nghề nghiệp mới thì gần như là chưa đủ để có thể đưa người lao động vào làm những công việc mà họ mong mỏi tìm kiếm.

Question 2. A. who     B. where     C. whose     D. which.

Đáp án: A

Giải thích: Đứng trước động từ “ have been out of the workforce” ta cần 1 chủ ngữ chỉ người.

Dịch: Là một người tìm việc, bạn đang phải cạnh tranh với hàng tá những người khác đã có kinh nghiệm, những người chỉ đang thất nghiệp tạm thời và cũng muốn tìm cho mình 1 công việc như bạn vậy.

Question 3. A. Otherwise     B. Moreover     C. Therefore     D. However

Đáp án: D

Giải thích: However: Mặc dù vậy- Liên từ chỉ sự đối lập giữa 2 mệnh đề.

Dịch: Mặc dù vậy, khi bạn có được 1 nền tảng giáo dục vững chắc thì đó chính là hành trang để bạn kiếm được 1 công việc tốt.

Question 4. A. permitted     B. refused     C. applied     D. received

Đáp án: D

Dịch: đào thải những người nhận được cấp bậc giáo dục thấp hơn

Question 5. A. employment     B. employer     C. employee     D. unemployed

Đáp án: C

Dịch: Ngoài ra, một vài công ty còn chịu trả thêm phí bởi họ cho rằng những người lao động có giáo dục cao sẽ rất có ích cho tổ chức của họ.

Bài 2. Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.

Question 1. “Getting a good job doesn’t matter much to me”

A. “I am only interested in getting a good job.”

B.“It’s interesting for me to get a good job.”

C. “I am not good at getting a good job.”

D. “I don’t care about getting a good job.”

Đáp án: D

Dịch: Tôi không quan tâm đến việc có được một công việc tốt.

Question 2. The young woman who lives next door is very kind to my family.

A. The young woman to live next door is very kind to my family.

B. The young woman he lives next door is very kind to my family.

C. The young woman living next door is very kind to my family.

D. The young woman lived next door is very kind to my family.

Đáp án: C

Dịch: Người phụ nữ trẻ sống bên cạnh rất tốt với gia đình tôi.

Question 3. When the unemployment rate is high, the crime rate is usually also high.

A. The unemployment rate and the crime rate are both higher.

B. The higher the unemployment rate is, the higher the crime rate is.

C. The unemployment rate is as high as the crime rate.

D. The high rate of unemployment depends on the high rate of crime.

Đáp án: B

Dịch: Tỷ lệ thất nghiệp càng cao, tỷ lệ tội phạm càng cao.

Question 4. He lost his job three months ago

A. It is three months since he lost his job

B. It has been three months since he has lost his job

C. They are three months since he lost his job

D. It is three months ago since he lost his jo

Đáp án: B

Dịch: Đã ba tháng kể từ khi anh ta mất việc.

Question 5. I did not come to your party due to the rain.

A. If it did not rained, I would come to your party.

B. It was the rain that prevented me from coming to your party.

C. Even though it rained, I came to your party.

D. Suppose it did not rain, I would come to your party.

Đáp án: B

Dịch: Đó là cơn mưa cái đã ngăn cản tôi đến bữa tiệc của bạn.

Question 6. I am very interested in the book you lent me last week.

A. The book is interesting enough for you to lend me last week.

B. It was the interesting book which you lent me last week.

C. The book which you lent me last week is too interesting to read.

D. The book that you lent me last week interests me a lot.

Đáp án: D

Dịch: Cuốn sách mà bạn cho tôi mượn tuần trước làm tôi thích thú rất nhiều.

Question 7. The student next to me kept chewing gum. That bothered me a lot.

A. The student next to me kept chewing gum, that bothered me a lot.

B. The student next to me kept chewing gum, which bothered me a lot.

C. The student next to me kept chewing gum bothering me a lot.

D. The student next to me kept chewing gum bothered me a lot.

Đáp án: B

Dịch: Học sinh bên cạnh tôi cứ nhai kẹo cao su, điều đó làm tôi rất phiền lòng.

Question 8. The man who lives next door is very kind to my family.

A. The man to live next door is very kind to my family.

B. The man he lives next door is very kind to my family.

C. The man living next door is very kind to my family.

D. The man lived next door is very kind to my family.

Đáp án: C

Dịch: Người đàn ông sống bên cạnh rất tốt với gia đình tôi.

Question 9. Sue lives in the house. The house is opposite my house.

A. Sue lives in the house which is opposite my house.

B. Sue lives in the house who is opposite my house.

C. Sue lives in the house where is opposite my house.

D. Sue lives in the house and which is opposite my house.

Đáp án: A

Dịch: Sue sống trong ngôi nhà đối diện nhà tôi.

Question 10. Do you remember the day ? I first met you on that day.

A. Do you remember the day where I first met you ?

B. Do you remember the day when I first meet you ?

C. Do you remember the day on which I first met you ?

D. B and C are correct.

Đáp án: B

Dịch: Bạn có nhớ ngày đầu tiên tôi gặp bạn không?

Bài viết liên quan

580
  Tải tài liệu